Câu 1. Ngôn ngữ nào gần gũi nhất với ngôn ngữ tự nhiên của con người?
A. Ngôn ngữ bậc cao.
B. Ngôn ngữ máy.
C. Hợp ngữ.
D. Cả ba đáp án trên.
Đáp án đúng là A. Ngôn ngữ bậc cao sử dụng các câu lệnh và cú pháp gần với ngôn ngữ tự nhiên, giúp lập trình viên dễ dàng đọc, viết và hiểu mã nguồn hơn.
Câu 2. Trong các ngôn ngữ lập trình sau, ngôn ngữ nào không thuộc loại ngôn ngữ bậc cao?
A. C/C++.
B. Assembly.
C. Python.
D. Java.
Đáp án đúng là B. Assembly, còn được gọi là hợp ngữ, là một ngôn ngữ lập trình bậc thấp, gần gũi với ngôn ngữ máy hơn so với các ngôn ngữ C/C++, Python và Java.
Câu 3. Ai là người đã tạo ra ngôn ngữ lập trình Python nổi tiếng?
A. Wick van Rossum.
B. Rasmus Lerdorf.
C. Guido van Rossum.
D. Niene Stom.
Đáp án chính xác là C. Guido van Rossum, một lập trình viên người Hà Lan, là cha đẻ của ngôn ngữ Python.
Câu 4. Python chính thức được giới thiệu lần đầu tiên vào năm nào?
A. 1995.
B. 1972.
C. 1981.
D. 1991.
Đáp án đúng là D. Python được Guido van Rossum phát triển và ra mắt công chúng lần đầu vào năm 1991.
Câu 5. Phần mở rộng (extension) nào sau đây thường được sử dụng cho các tệp mã nguồn Python?
A. .python.
B. .pl.
C. .py.
D. .p.
Đáp án đúng là C. Các tệp Python thường có phần mở rộng là “.py”.
Câu 6. Giá trị của biểu thức 4 + 15 / 5
trong Python là bao nhiêu?
A. 7.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Đáp án đúng là A. Trong Python, phép chia có độ ưu tiên cao hơn phép cộng, nên biểu thức được tính như sau: 4 + (15 / 5) = 4 + 3 = 7
.
Câu 7. Điều gì được sử dụng để xác định một khối mã (block of code) trong Python?
A. Thụt lề (Indentation).
B. Dấu nháy kép “ ”.
C. Dấu ngoặc đơn ( ).
D. Dấu ngoặc vuông [ ].
Đáp án đúng là A. Thụt lề là yếu tố then chốt trong cú pháp Python để xác định cấu trúc và phạm vi của các khối mã.
Câu 8. Thứ tự thực hiện các phép toán trong Python tuân theo quy tắc nào?
A. /, -, +, *.
B. (*, /), (+, -).
C. Từ trái sang phải.
D. (+, -), (*, /).
Đáp án đúng là B. Python tuân theo quy tắc ưu tiên các phép nhân và chia trước, sau đó đến cộng và trừ.
Câu 9. Giá trị của biểu thức 6 – 6 / 2 + 4 * 5 – 6 / 2
trong Python là bao nhiêu?
A. 17.
B. 20.
C. 18.
D. 19.
Đáp án đúng là B. Biểu thức được tính như sau: 6 - (6 / 2) + (4 * 5) - (6 / 2) = 6 - 3 + 20 - 3 = 20
.
Câu 10. Câu lệnh >>> 3 + * 5
sẽ báo lỗi ở vị trí nào?
A. 3.
B. + hoặc *.
C. *.
D. Không có lỗi.
Đáp án đúng là B. Python không cho phép hai toán tử liên tiếp nhau mà không có toán hạng ở giữa.
Câu 11. Để kết thúc một phiên làm việc với Python, bạn có thể thực hiện cách nào?
A. Nhấn vào dấu X ở góc trên bên phải cửa sổ.
B. Gõ lệnh quit()
và nhấn Enter.
C. Sử dụng lệnh Exit
.
D. Tất cả các cách trên.
Đáp án đúng là D. Tất cả các phương pháp trên đều có thể được sử dụng để thoát khỏi trình thông dịch Python.
Câu 12. Kết quả đầu ra của lệnh print(1 + 2 + 3 + 4)
là gì?
A. 10.
B. 15.
C. 1 + 2 + 3 + 4.
D. 1 + 2 + 3.
Đáp án đúng là A. Lệnh print()
sẽ tính tổng của các số và hiển thị kết quả là 10.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là sai về Python?
A. Python là một ngôn ngữ lập trình bậc cao.
B. Python là mã nguồn mở, thu hút nhiều nhà phát triển cùng đóng góp.
C. Python có các lệnh phức tạp nên không phổ biến trong giáo dục.
D. Python có các câu lệnh gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên.
Đáp án đúng là C. Python thực tế rất phổ biến trong giáo dục vì cú pháp đơn giản và dễ học của nó.
Câu 14. Phát biểu nào đúng về môi trường lập trình Python?
A. Chế độ soạn thảo có dấu nhắc lệnh.
B. Ngoài chế độ gõ lệnh trực tiếp và soạn thảo, còn có các chế độ khác.
C. Chế độ gõ lệnh trực tiếp thích hợp cho việc tính toán và kiểm tra nhanh các lệnh.
D. Chế độ gõ lệnh trực tiếp có con trỏ soạn thảo.
Đáp án đúng là C. Chế độ tương tác (gõ lệnh trực tiếp) rất hữu ích để thử nghiệm và thực hiện các phép tính đơn giản.
Câu 15. Để viết một đoạn văn bản xuống dòng trong chuỗi (string) bằng lệnh print
, bạn sử dụng ký tự nào?
A. Cặp dấu nháy đơn.
B. Cặp ba dấu nháy kép.
C. Cặp dấu nháy kép.
D. Không thể thực hiện được.
Đáp án đúng là B. Cặp ba dấu nháy kép cho phép bạn tạo chuỗi nhiều dòng một cách dễ dàng.