Tam thức bậc hai là một khái niệm quan trọng trong toán học, đặc biệt khi xét đến dấu của biểu thức. Câu hỏi “Luôn Dương Có Bằng 0 Không” liên quan trực tiếp đến việc tam thức bậc hai có nghiệm hay không và dấu của hệ số bậc cao nhất.
Tam Thức Bậc Hai Là Gì?
Tam thức bậc hai là một biểu thức đại số có dạng:
f(x) = ax² + bx + c
Trong đó:
a
,b
, vàc
là các hệ số (số thực), vớia ≠ 0
.x
là biến số.
=ax^{2}+bx+c “Biểu thức tam thức bậc hai tổng quát f(x) = ax^2 + bx + c”)
Ảnh: Minh họa biểu thức tổng quát của tam thức bậc hai, nhấn mạnh vai trò của các hệ số a, b, c và biến x.
Dấu Của Tam Thức Bậc Hai
Dấu của tam thức bậc hai f(x)
phụ thuộc vào:
- Biệt thức Δ:
Δ = b² - 4ac
- Hệ số a: Hệ số của
x²
.
Có ba trường hợp xảy ra:
- Δ > 0: Phương trình
f(x) = 0
có hai nghiệm phân biệtx₁
vàx₂
. Khi đó,f(x)
cùng dấu vớia
khix < x₁
hoặcx > x₂
, và trái dấu vớia
khix₁ < x < x₂
(“trong trái, ngoài cùng”). - Δ = 0: Phương trình
f(x) = 0
có nghiệm képx = -b/2a
. Khi đó,f(x)
cùng dấu vớia
với mọix ≠ -b/2a
. Tạix = -b/2a
,f(x) = 0
. - Δ < 0: Phương trình
f(x) = 0
vô nghiệm. Khi đó,f(x)
luôn cùng dấu vớia
với mọix
.
Ảnh: Bảng xét dấu minh họa trường hợp delta âm, nhấn mạnh rằng khi đó tam thức luôn cùng dấu với hệ số ‘a’, không bao giờ đổi dấu.
“Luôn Dương” Và Giá Trị 0
Khi nói rằng một tam thức bậc hai “luôn dương”, ta cần xét đến hai khả năng:
- Luôn dương (nghiêm ngặt):
f(x) > 0
với mọix
. Điều này xảy ra khia > 0
vàΔ < 0
. Trong trường hợp này,f(x)
không bao giờ bằng 0. - Không âm (có thể bằng 0):
f(x) ≥ 0
với mọix
. Điều này xảy ra khia > 0
vàΔ ≤ 0
. Trong trường hợp này,f(x)
có thể bằng 0 tại một điểm duy nhất (khiΔ = 0
, tức là có nghiệm kép).
Vậy, để trả lời câu hỏi “luôn dương có bằng 0 không?”, đáp án là:
- Nếu “luôn dương” có nghĩa là
f(x) > 0
, thì câu trả lời là không. - Nếu “luôn dương” có nghĩa là
f(x) ≥ 0
, thì câu trả lời là có thể, khi và chỉ khi tam thức có nghiệm kép.
Ứng Dụng
Việc xác định dấu của tam thức bậc hai có nhiều ứng dụng trong giải toán, bao gồm:
- Giải bất phương trình bậc hai.
- Tìm điều kiện để một biểu thức luôn dương hoặc luôn âm.
- Xét tính đơn điệu của hàm số bậc hai.
Ví dụ, để tìm điều kiện để ax² + bx + c > 0
với mọi x
, ta cần a > 0
và Δ < 0
. Để ax² + bx + c ≥ 0
với mọi x
, ta cần a > 0
và Δ ≤ 0
.
Ảnh: Đồ thị hàm số bậc hai với a > 0 và delta <= 0, minh họa trực quan hàm số luôn nằm trên hoặc chạm vào trục hoành, tương ứng với f(x) > 0 hoặc f(x) >= 0.
Kết Luận
Hiểu rõ về dấu của tam thức bậc hai và vai trò của biệt thức Δ là chìa khóa để giải quyết nhiều bài toán liên quan. Khi gặp câu hỏi “luôn dương có bằng 0 không”, hãy xác định rõ ý nghĩa của “luôn dương” và xét đến giá trị của biệt thức Δ.