Học cách chuyển đổi câu khẳng định sang phủ định và nghi vấn là một kỹ năng quan trọng trong tiếng Anh. Bài viết này sẽ cung cấp lý thuyết và bài tập thực hành để giúp học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức này.
.webp)
Hình ảnh: Học sinh tiểu học tập trung học tiếng Anh, luyện tập chuyển đổi các dạng câu để nắm vững kiến thức.
Ôn Tập Lý Thuyết Chuyển Câu Phủ Định và Nghi Vấn (Lớp 6)
Trong chương trình tiếng Anh lớp 6, chúng ta thường gặp các thì cơ bản như Hiện Tại Đơn, Quá Khứ Đơn và Tương Lai Đơn. Việc nắm vững cấu trúc của từng thì là chìa khóa để chuyển đổi câu một cách chính xác.
Thì Hiện Tại Đơn
Với động từ thường:
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + V(s/es) + … | They play soccer every Saturday. |
Phủ định | S + do/does + not + Vo + … | They don’t play soccer every Saturday. |
Nghi vấn | Do/Does + S + Vo + …? | Do they play soccer every Saturday? |
Lưu ý:
do not = don't
does not = doesn't
Với động từ “to be”:
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + am/is/are + N/Adj | She is my friend. |
Phủ định | S + am/is/are + not + N/Adj | She isn’t my friend. |
Nghi vấn | Am/Is/Are + S + N/Adj? | Is she your friend? |
Lưu ý:
is not = isn’t
are not = aren’t
Thì Quá Khứ Đơn
Với động từ thường:
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + V2/ed | I visited Paris last summer. |
Phủ định | S + did not + Vo | I didn’t visit Paris last summer. |
Nghi vấn | Did + S + Vo? | Did you visit Paris last summer? |
Lưu ý:
did not = didn't
Với động từ “to be”:
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + was/were + N/Adj | She was in London last week. |
Phủ định | S + was/were + not + N/Adj | She wasn’t in London last week. |
Nghi vấn | Was/Were + S + N/Adj? | Was she in London last week? |
Lưu ý:
was not = wasn’t
were not = weren’t
Thì Tương Lai Đơn
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + will/shall + Vo | I will travel to Japan next month. |
Phủ định | S + will/shall + not + Vo | I won’t travel to Japan next month. |
Nghi vấn | Will/Shall + S + Vo? | Will you travel to Japan next month? |
Lưu ý:
will not = won’t
.webp)
Hình ảnh: Bảng so sánh trực quan về cấu trúc câu khẳng định, phủ định và nghi vấn, giúp học sinh dễ dàng ghi nhớ và áp dụng.
Bài Tập Thực Hành
Bài Tập 1: Chuyển sang câu phủ định
- She likes to read books.
- They are playing in the park.
- He went to the cinema yesterday.
- We will visit our grandparents next week.
- I am happy today.
Bài Tập 2: Chuyển sang câu nghi vấn
- He is a student.
- They live in Hanoi.
- She watched a movie last night.
- We will go swimming tomorrow.
- I am late for school.
Bài Tập 3: Chuyển sang cả câu phủ định và nghi vấn
- The cat sleeps on the mat.
- They were at the beach.
- He will buy a new car.
- She has a pet dog.
- We are going to the zoo.
Đáp Án
(Vui lòng tự làm bài tập trước khi xem đáp án để đạt hiệu quả tốt nhất!)
Đáp án Bài Tập 1:
- She doesn’t like to read books.
- They are not playing in the park.
- He didn’t go to the cinema yesterday.
- We will not visit our grandparents next week.
- I am not happy today.
Đáp án Bài Tập 2:
- Is he a student?
- Do they live in Hanoi?
- Did she watch a movie last night?
- Will we go swimming tomorrow?
- Am I late for school?
Đáp án Bài Tập 3:
- Phủ định: The cat doesn’t sleep on the mat. Nghi vấn: Does the cat sleep on the mat?
- Phủ định: They were not at the beach. Nghi vấn: Were they at the beach?
- Phủ định: He will not buy a new car. Nghi vấn: Will he buy a new car?
- Phủ định: She doesn’t have a pet dog. Nghi vấn: Does she have a pet dog?
- Phủ định: We are not going to the zoo. Nghi vấn: Are we going to the zoo?
Hy vọng bài viết này giúp các em học sinh lớp 6 nắm vững cách chuyển đổi câu khẳng định sang phủ định và nghi vấn. Chúc các em học tốt!