Phản ứng của kim loại kiềm và kiềm thổ với nước, thể hiện sự khác biệt về mức độ phản ứng và tạo ra khí hidro.
Phản ứng của kim loại kiềm và kiềm thổ với nước, thể hiện sự khác biệt về mức độ phản ứng và tạo ra khí hidro.

Cho Dãy Kim Loại Fe Na K Ca, Số Kim Loại Trong Dãy Tác Dụng Được Với Nước Ở Nhiệt Độ Thường Là?

Dãy hoạt động hóa học của kim loại là một khái niệm quan trọng trong hóa học, giúp ta dự đoán khả năng phản ứng của các kim loại với các chất khác nhau. Vậy, trong dãy kim loại Fe, Na, K, Ca, có bao nhiêu kim loại có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này.

Dãy Hoạt Động Hóa Học Của Kim Loại Là Gì?

Dãy hoạt động hóa học của kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học. Dãy này giúp chúng ta so sánh khả năng phản ứng của các kim loại với nước, axit và các dung dịch muối khác.

Dưới đây là dãy hoạt động hóa học của một số kim loại phổ biến:

K > Ba > Ca > Na > Mg > Al > Zn > Fe > Ni > Sn > Pb > H > Cu > Ag > Pt > Au

Tính Chất Hóa Học Của Kim Loại

Để biết kim loại nào tác dụng được với nước, ta cần xem xét tính chất hóa học của chúng:

  • Tác dụng với Oxy:
    • Ở nhiệt độ thường: K, Na, Ca, Mg, Ba (phản ứng nhanh chóng)
    • Ở nhiệt độ cao: Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, Cu, Ag, Au, Mg
    • Khó phản ứng: Hg, Pt
  • Tác dụng với Nước: Một số kim loại có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch bazơ và khí hidro.
  • Tác dụng với Axit: Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học có thể tác dụng với các axit thông thường như HCl, H2SO4 loãng, giải phóng khí hidro.
  • Tính Khử Oxit:
    • Không khử được oxit bằng H2, CO: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn
    • Ở nhiệt độ cao khử được oxit kim loại: Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
  • Phản ứng với Muối: Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

Số Kim Loại Tác Dụng Với Nước Ở Nhiệt Độ Thường

Trong dãy kim loại Fe, Na, K, Ca, các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là:

  • Na (Natri): Phản ứng mạnh, tạo thành dung dịch NaOH và khí H2.
  • K (Kali): Phản ứng rất mạnh, có thể gây nổ khi tiếp xúc với nước.
  • Ca (Canxi): Phản ứng tạo thành dung dịch Ca(OH)2 và khí H2.

Fe (Sắt): Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Sắt chỉ phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao.

Vậy, trong dãy Fe, Na, K, Ca, có 3 kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường.

Phương Trình Phản Ứng

Dưới đây là các phương trình phản ứng minh họa:

  • 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
  • 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
  • Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑

Mẹo Nhớ Dãy Hoạt Động Hóa Học

Để dễ dàng ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại, bạn có thể áp dụng các mẹo sau:

  • Câu Thần Chú: “Khi (K) Nào (Na) Cần (Ca) May (Mg) Áo (Al) Giáp (Zn) Sắt (Fe) Nhớ (Ni) Sang (Sn) Phố (Pb) Hỏi (H) Cửa (Cu) Hàng (Hg) Á (Ag) Phi (Pt) Âu (Au)”.

Bài Tập Vận Dụng

Để củng cố kiến thức, hãy cùng làm một số bài tập sau:

  1. Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: Fe, Cu, K, Ag?
  2. Sắp xếp các kim loại sau theo chiều hoạt động hóa học giảm dần: Mg, Zn, Cu, Ag.
  3. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng gì xảy ra? Viết phương trình phản ứng.

Kết Luận

Hiểu rõ dãy hoạt động hóa học của kim loại và khả năng phản ứng của chúng với nước là kiến thức quan trọng trong hóa học. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn trả lời câu hỏi “Cho Dãy Kim Loại Fe Na K Ca Số Kim Loại Trong Dãy Tác Dụng được Với Nước ở Nhiệt độ Thường Là?” và nắm vững kiến thức liên quan.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *