Site icon donghochetac

Trong Bản Vẽ Nhà Mặt Bằng Thể Hiện Những Gì?

Để hiểu rõ những gì Trong Bản Vẽ Nhà Mặt Bằng Thể Hiện, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các hình biểu diễn cơ bản và cách đọc chúng. Bản vẽ nhà không chỉ là những hình ảnh đơn thuần, mà là ngôn ngữ kỹ thuật giúp hiện thực hóa ý tưởng kiến trúc.

Bản vẽ nhà bao gồm các hình biểu diễn như mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, cùng với các số liệu chi tiết về hình dạng, kích thước và cấu tạo của ngôi nhà.

  • Mặt bằng: Thể hiện vị trí, kích thước của tường, vách, cửa đi, cửa sổ và bố trí nội thất.
  • Mặt đứng: Diễn tả hình dáng bên ngoài ngôi nhà, bao gồm mặt chính và mặt bên.
  • Mặt cắt: Cho thấy cấu trúc bên trong ngôi nhà theo chiều cao.

Vị trí thông thường của các hình biểu diễn trên bản vẽ:

  • Mặt đứng thường đặt ở góc trên cùng bên trái.
  • Mặt cắt đặt ở phía bên phải mặt đứng.
  • Mặt bằng đặt ở dưới mặt đứng.

Hướng Dẫn Cách Đọc Bản Vẽ Nhà Chi Tiết

Để đọc hiểu trong bản vẽ nhà mặt bằng thể hiện và các hình biểu diễn khác, bạn có thể tuân theo trình tự sau:

  1. Khung tên: Xác định tên ngôi nhà và tỉ lệ bản vẽ.
  2. Hình biểu diễn: Nhận biết tên gọi của các hình chiếu và mặt cắt.
  3. Kích thước: Xem xét kích thước chung và kích thước chi tiết của từng bộ phận.
  4. Các bộ phận: Xác định số lượng phòng, cửa đi, cửa sổ và các thành phần khác.

Ví dụ minh họa:

Cách đọc:

  • Khung tên: Nhà một tầng, tỉ lệ 1:150.
  • Hình biểu diễn: Mặt bằng, mặt đứng A-A, mặt cắt B-B.
  • Kích thước:
    • Kích thước chung: Dài 7700mm, rộng 7000mm, cao 5200mm.
    • Kích thước phòng khách: 4600mm x 3100mm.
    • Kích thước phòng ngủ: 4600mm x 3100mm.
    • Kích thước bếp và phòng ăn: 7000mm x 3100mm (bao gồm nhà vệ sinh 3100mm x 1500mm).
  • Các bộ phận chính: 3 phòng, 1 cửa đi đơn 2 cánh, 3 cửa đi 1 cánh, 7 cửa sổ đơn, 2 bậc thềm.

Mặt Cắt Trong Hồ Sơ Thiết Kế Kiến Trúc

Theo TCVN 5671:2012, mặt cắt trong bản vẽ nhà mặt bằng thể hiện và hồ sơ thiết kế kiến trúc cần tuân thủ các quy định sau:

  • Tỷ lệ: Thường là 1:100.
  • Thông tin: Ghi rõ cao độ của các bộ phận, tầng, mái so với cao độ ± 0.000 của công trình.

Mặt cắt trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật (tỷ lệ 1:100 hoặc 1:50) phải thể hiện:

  • Không gian bên trong công trình.
  • Độ cao và kết cấu các bộ phận.

Bên trong hình vẽ mặt cắt:

  • Kích thước chiều cao bên trong và cao độ kết cấu của các phòng.
  • Cao độ và độ dày bậu cửa sổ.
  • Độ cao của tường lửng.
  • Cao độ của các tầng so với cao độ ± 0.000.
  • Tên các tầng.

Bên ngoài hình vẽ mặt cắt:

  • Chiều cao của cửa.
  • Kích thước từng bộ phận chính và tổng kích thước của công trình.
  • Cao độ của ống khói, nóc nhà, mái đua so với cao độ ± 0.000.
  • Cao độ mực nước ngầm (nếu có).
  • Cao độ ± 0.000 so với hệ thống cao độ quốc gia.
  • Vật liệu lát hè, vật liệu chống thấm và cấu tạo sàn nền.

Mặt cắt trong hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (tỷ lệ 1:100 hoặc 1:50) cần thể hiện thêm:

  • Ký hiệu vật liệu của các bộ phận kết cấu.
  • Cấu tạo cầu thang (kích thước, vật liệu).
  • Chiều cao lan can, tay vịn và vật liệu.
  • Độ sâu móng công trình.
  • Tổng kích thước chiều rộng của mái.

Bên trong hình vẽ (bổ sung):

  • Kích thước chiều cao của cửa, dầm, lan can, bậu cửa sổ so với sàn hoặc trần nhà.
  • Kích thước chiều cao kết cấu bên trong của các bộ phận nằm trong tường chịu lực.
  • Cao độ của sàn và trần của tầng.
  • Các lớp cấu tạo của sàn và của mái.

Bên ngoài hình vẽ (bổ sung):

  • Cao độ bên ngoài cửa, lan can, mái đua so với cao độ ± 0.000.
  • Độ cao của các bộ phận và toàn bộ công trình.
  • Kích thước chiều ngang đặc trưng của toàn bộ công trình.

Trường hợp mái dốc:

  • Tất cả các mặt cắt đặc trưng của kết cấu mái.
  • Mọi kích thước kết cấu mặt cắt của các bộ phận.
  • Các kích thước, vị trí, cao độ và khoảng cách giữa các bộ phận.
Exit mobile version