Site icon donghochetac

Trắc Nghiệm Sử 10 Bài 14: Cơ Sở Hình Thành Và Phát Triển Của Văn Minh Đại Việt (Có Đáp Án Chi Tiết)

Tuyển tập câu hỏi Trắc Nghiệm Sử 10 Bài 14 sách Cánh diều, bao gồm đáp án chi tiết và phân tích chuyên sâu, giúp học sinh nắm vững kiến thức về cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt.

Câu 1. Văn minh Đại Việt hình thành và phát triển trong bối cảnh quốc gia độc lập, tự chủ, với kinh đô chính đặt tại đâu?

A. Thăng Long (Hà Nội).
B. Phú Xuân (Huế).
C. Hoa Lư (Ninh Bình).
D. Thiên Trường (Nam Định).

Đáp án đúng là: A

Văn minh Đại Việt, còn được gọi là văn minh Thăng Long, phát triển rực rỡ tại Thăng Long (Hà Nội), trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của quốc gia.

Câu 2. Văn minh Đại Việt còn được biết đến với tên gọi nào khác?

A. Văn minh sông Hồng.
B. Văn minh Việt cổ.
C. Văn minh Thăng Long.
D. Văn minh sông Mã.

Đáp án đúng là: C

Do kinh đô chủ yếu đặt tại Thăng Long (Hà Nội), văn minh Đại Việt còn được gọi là văn minh Thăng Long, thể hiện sự gắn bó mật thiết giữa văn minh và địa danh lịch sử này.

Câu 3. Quốc hiệu nào tồn tại lâu dài nhất trong lịch sử Việt Nam?

A. Đại Ngu.
B. Đại Việt.
C. Đại Nam.
D. Đại Cồ Việt.

Đáp án đúng là: B

Quốc hiệu Đại Việt, mặc dù có gián đoạn, vẫn là quốc hiệu tồn tại lâu dài nhất trong lịch sử Việt Nam, thể hiện bản sắc và ý chí độc lập của dân tộc.

Câu 4. Yếu tố nào KHÔNG phải là cơ sở hình thành và phát triển của văn minh Đại Việt?

A. Kế thừa văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
B. Nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt.
C. Sao chép nguyên bản văn minh Trung Hoa.
D. Tiếp thu có chọn lọc văn minh bên ngoài.

Đáp án đúng là: C

Văn minh Đại Việt hình thành trên cơ sở kế thừa, phát huy văn minh bản địa và tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn minh bên ngoài, chứ không phải sao chép nguyên bản.

Câu 5. Nguồn gốc sâu xa của văn minh Đại Việt bắt nguồn từ đâu?

A. Văn minh Chăm-pa.
B. Văn minh Phù Nam.
C. Văn minh sông Mã.
D. Văn minh Việt cổ.

Đáp án đúng là: D

Văn minh Đại Việt kế thừa và phát triển từ văn minh Văn Lang – Âu Lạc, còn gọi là văn minh Việt cổ hay văn minh sông Hồng, nền tảng văn hóa của dân tộc Việt Nam.

Câu 6. Người Việt đã tiếp thu những yếu tố nào từ văn minh Trung Hoa?

A. Thể chế chính trị, luật pháp, chữ viết, tư tưởng Nho giáo, giáo dục, khoa cử.
B. Tôn giáo (Phật giáo), nghệ thuật, kiến trúc.
C. Kỹ thuật luyện kim, trồng trọt.
D. Thuyền bè, kỹ thuật đi biển.

Đáp án đúng là: A

Người Việt đã tiếp thu có chọn lọc các yếu tố thể chế chính trị, luật pháp, chữ viết, tư tưởng Nho giáo, giáo dục, khoa cử từ văn minh Trung Hoa, để xây dựng và phát triển đất nước.

Câu 7. Người Việt đã tiếp thu những yếu tố nào từ văn minh Ấn Độ?

A. Thể chế chính trị, luật pháp, chữ viết, tư tưởng Nho giáo, giáo dục, khoa cử.
B. Tôn giáo (Phật giáo), nghệ thuật, kiến trúc.
C. Kỹ thuật luyện kim, trồng trọt.
D. Thuyền bè, kỹ thuật đi biển.

Đáp án đúng là: B

Người Việt đã tiếp thu có chọn lọc các yếu tố tôn giáo (Phật giáo), nghệ thuật, kiến trúc từ văn minh Ấn Độ, làm phong phú thêm đời sống văn hóa tinh thần.

Câu 8. Văn minh Đại Việt ở thế kỉ X có đặc điểm gì nổi bật?

A. Bước đầu được định hình.
B. Phát triển mạnh mẽ và toàn diện.
C. Giao lưu với văn minh phương Tây.
D. Trì trệ và lạc hậu.

Đáp án đúng là: A

Thế kỉ X là giai đoạn văn minh Đại Việt bước đầu được định hình, thông qua việc xây dựng chính quyền tự chủ và phát triển kinh tế, văn hóa.

Câu 9. Giai đoạn từ thế kỉ XI đến XV, văn minh Đại Việt phát triển như thế nào?

A. Bước đầu được định hình.
B. Phát triển mạnh mẽ và toàn diện.
C. Giao lưu với văn minh phương Tây.
D. Trì trệ và lạc hậu.

Đáp án đúng là: B

Từ thế kỉ XI đến XV, văn minh Đại Việt phát triển mạnh mẽ và toàn diện, thể hiện rõ nét bản sắc dân tộc, với sự phát triển hài hòa của Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo.

Câu 10. Trong các thế kỉ XVI – XVII, văn minh Đại Việt có sự kiện nổi bật nào?

A. Bước đầu được định hình.
B. Phát triển mạnh mẽ và toàn diện.
C. Giao lưu với văn minh phương Tây.
D. Trì trệ và lạc hậu.

Đáp án đúng là: C

Trong các thế kỉ XVI – XVII, văn minh Đại Việt bắt đầu giao lưu với văn minh phương Tây, với sự du nhập của một số yếu tố như tôn giáo (Thiên Chúa giáo) và chữ viết.

Bản đồ Đại Việt thời LêBản đồ Đại Việt thời Lê

Câu 11. Văn minh Đại Việt bắt đầu bộc lộ dấu hiệu trì trệ và lạc hậu vào thời điểm nào?

A. Thế kỉ X.
B. Thế kỉ XI – XV.
C. Thế kỉ XVI – XVII.
D. Thế kỉ XVIII – XIX.

Đáp án đúng là: D

Văn minh Đại Việt bộc lộ những dấu hiệu trì trệ và lạc hậu từ thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX, do khủng hoảng chính trị và xã hội.

Câu 12. Thời kì phát triển của văn minh Đại Việt kết thúc khi nào?

A. Vua Bảo Đại thoái vị (1945).
B. Thực dân Pháp xâm lược và thiết lập chế độ cai trị.
C. Nhà Minh xâm lược và đô hộ.
D. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2/9/1945).

Đáp án đúng là: B

Thời kì phát triển của văn minh Đại Việt chấm dứt khi thực dân Pháp xâm lược và thiết lập chế độ cai trị ở Việt Nam, đánh dấu sự chuyển đổi sang một giai đoạn lịch sử mới.

Câu 13. Văn minh phương Tây du nhập vào Đại Việt từ khoảng thời gian nào?

A. Thế kỉ X.
B. Thế kỉ XIII.
C. Thế kỉ XVI.
D. Thế kỉ XX.

Đáp án đúng là: C

Từ khoảng thế kỉ XVI, văn minh phương Tây bắt đầu du nhập vào Đại Việt, thông qua các hoạt động thương mại và truyền giáo.

Câu 14. Công trình kiến trúc nào là minh chứng cho sự phát triển rực rỡ của văn minh Đại Việt?

A. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội).
B. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).
C. Dinh Độc Lập (TP. Hồ Chí Minh).
D. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa).

Đáp án đúng là: A

Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội) là biểu tượng của văn minh Đại Việt, minh chứng cho sự phát triển rực rỡ trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa và giáo dục.

Câu 15. Đặc điểm của văn minh Đại Việt từ đầu thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì?

A. Bước đầu được định hình.
B. Phát triển mạnh mẽ và toàn diện.
C. Giao lưu với văn minh phương Tây.
D. Bộc lộ những dấu hiệu trì trệ và lạc hậu.

Đáp án đúng là: D

Từ đầu thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX, văn minh Đại Việt bộc lộ những dấu hiệu trì trệ và lạc hậu do khủng hoảng chính trị, xã hội, mặc dù vẫn đạt được một số thành tựu nhất định.

Exit mobile version