Hiệu suất phản ứng là một khái niệm quan trọng trong hóa học, đặc biệt khi tính toán và dự đoán kết quả của các phản ứng thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp kiến thức toàn diện về Toán Hiệu Suất, từ lý thuyết cơ bản đến các ví dụ minh họa và bài tập tự luyện, giúp bạn tự tin giải quyết các bài toán liên quan.
A. Lý thuyết & Phương pháp giải bài tập toán hiệu suất
Để giải các bài tập về hiệu suất phản ứng một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các bước sau:
-
Viết và cân bằng phương trình phản ứng: Đây là bước quan trọng để xác định tỉ lệ mol giữa các chất tham gia và sản phẩm.
-
Tính toán lượng sản phẩm theo lý thuyết (mlt): Dựa vào phương trình phản ứng và lượng chất phản ứng (hoặc chất dư), tính toán lượng sản phẩm tối đa có thể thu được nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn.
-
Xác định lượng sản phẩm thực tế thu được (mtt): Thông thường, thông tin này sẽ được cung cấp trong đề bài.
-
Tính hiệu suất phản ứng (H): Sử dụng công thức sau:
H = (mtt / mlt) * 100%
Trong đó:
H
là hiệu suất phản ứng (%).mtt
là khối lượng thực tế thu được (g).mlt
là khối lượng tính theo lý thuyết (g).
Ngoài ra, bạn cũng cần nắm vững các công thức biến đổi để tính khối lượng chất tham gia hoặc sản phẩm khi biết hiệu suất:
-
Tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất:
mtt = (mlt * 100) / H (g)
-
Tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất:
mtt = (mlt * H) / 100 (g)
B. Ví dụ minh họa bài tập toán hiệu suất
Để hiểu rõ hơn về cách áp dụng lý thuyết vào giải bài tập, hãy cùng xem xét các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Nung 15 g CaCO3 thu được 6,72 g CaO và khí CO2. Tính hiệu suất phản ứng.
Hướng dẫn giải:
-
Bước 1: Viết phương trình phản ứng:
CaCO3 → CaO + CO2
-
Bước 2: Tính số mol các chất:
- nCaCO3 = 15/100 = 0,15 mol
- nCaO = 6,72/56 = 0,12 mol
-
Bước 3: Xác định lượng CaO theo lý thuyết:
Theo phương trình, 1 mol CaCO3 tạo ra 1 mol CaO. Vậy 0,15 mol CaCO3 sẽ tạo ra 0,15 mol CaO.
Khối lượng CaO theo lý thuyết: mlt = 0,15 * 56 = 8,4 g
-
Bước 4: Tính hiệu suất phản ứng:
H = (6,72 / 8,4) * 100% = 80%
Ví dụ 2: Trộn 5,4 g bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Đun nóng hỗn hợp để phản ứng xảy ra, thu được 12,75 g Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng?
Hướng dẫn giải:
-
Bước 1: Viết phương trình phản ứng:
2Al + 3S → Al2S3
-
Bước 2: Tính số mol Al:
nAl = 5,4/27 = 0,2 mol
-
Bước 3: Xác định lượng Al2S3 theo lý thuyết:
Theo phương trình, 2 mol Al tạo ra 1 mol Al2S3. Vậy 0,2 mol Al sẽ tạo ra 0,1 mol Al2S3.
Khối lượng Al2S3 theo lý thuyết: mlt = 0,1 * 150 = 15 g
-
Bước 4: Tính hiệu suất phản ứng:
H = (12,75 / 15) * 100% = 85%
Ví dụ 3: Để điều chế 5,85 g NaCl thì cần bao nhiêu g Na và bao nhiêu lít Cl2 (đktc)? Biết H = 80%.
Hướng dẫn giải:
-
Bước 1: Viết phương trình phản ứng:
2Na + Cl2 → 2NaCl
-
Bước 2: Tính số mol NaCl:
nNaCl = 5,85/58,5 = 0,1 mol
-
Bước 3: Xác định lượng Na và Cl2 theo lý thuyết:
Theo phương trình, 2 mol NaCl được tạo ra từ 2 mol Na và 1 mol Cl2. Vậy 0,1 mol NaCl được tạo ra từ 0,1 mol Na và 0,05 mol Cl2.
- Khối lượng Na theo lý thuyết: mlt(Na) = 0,1 * 23 = 2,3 g
- Thể tích Cl2 theo lý thuyết: Vlt(Cl2) = 0,05 * 22,4 = 1,12 lít
-
Bước 4: Tính lượng Na và Cl2 cần dùng khi H = 80%:
- mNa = (2,3 * 100) / 80 = 2,875 g
- VCl2 = (1,12 * 100) / 80 = 1,4 lít
C. Bài tập tự luyện toán hiệu suất
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán hiệu suất, hãy thử sức với các bài tập sau:
Câu 1: Tính thể tích C2H4 (đktc) cần để điều chế được 13,8 gam ethylic alcohol. Biết hiệu suất phản ứng là 60%. Phản ứng theo sơ đồ: C2H4 + H2O → C2H5OH
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 33,6 lít
D. 44,8 lít
Đáp án: A
Câu 2: Chọn đáp án đúng:
Công thức tính hiệu suất là:
A. H = mlt.mtt.100%
B. H = mlt.100%
C. H = (mtt/mlt).100%
D. H=(mlt/mtt).100%
Đáp án: C
Câu 3: Cho 13 gam Zn phản ứng với 8,96 (lít) clo thì thu được 30,6 gam ZnCl2. Tính hiệu suất của phản ứng?
A. 80%
B. 75%
C. 70%
D. 65%
Đáp án: B
Câu 4: Cho phương trình phản ứng:
2KMnO4 →to K2MnO4 + MnO2 + O2
Nhiệt phân 15,8 g KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 75%. Giá trị của V là:
A. 0,84 lít
B. 0,12 lít
C. 0,36 lít
D. 1,79 lít
Đáp án: A
Câu 5: Cho 9,6g Cu tác dụng với oxi thu được 10,8g CuO. Hiệu suất phản ứng là:
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
Đáp án: D
Câu 6: Nung nóng KNO3, chất này bị phân hủy tạo thành KNO2 và O2. Biết hiệu suất phản ứng H = 80%. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế 0,64 g O2.
A. 4,04 g
B. 5,05 g
C. 6,06 g
D. 7,07 g
Đáp án: B
Câu 7: Chọn đáp án sai:
A. Công thức tính hiệu suất: H = (mtt/mlt).100%
B. Công thức tính khối lượng chất tham gia khi biết hiệu suất là: mtt = (mlt.100)/H
C. Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất: mtt = (mlt.H)/100
D. Công thức tính khối lượng chất tham gia khi biết hiệu suất là: mtt = mlt.H.100
Đáp án: D
Câu 8: Cho phương trình phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Biết rằng khi cho 8,4 g Mg tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 23,275 g MgCl2. Tính hiệu suất phản ứng
A. 65%
B. 70%
C. 75%
D. 80%
Đáp án: B
Câu 9: Đốt cháy 3,2 g lưu huỳnh trong không khí thu được V lít khí SO2 ở đktc, biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tính V
A. 1,792 lít
B. 1,972 lít
C. 2,224 lít
D. 2,242 lít
Đáp án: A
Câu 10: Khử 24 g CuO bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Biết rằng hiệu suất phản ứng H = 80%. Số gam kim loại đồng thu được là:
A. 30,72 g
B. 15,36 g
C. 24,08 g
D. 26.18 g
Đáp án: B
D. Bài tập thêm về toán hiệu suất
Để nâng cao khả năng giải quyết các bài tập phức tạp hơn, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập sau:
Câu 1: Để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là:
A. 8 lít.
B. 2 lít.
C. 4 lít.
D. 1 lít.
Câu 2: Nung nóng 12,8 gam Cu với khí chlorine dư. Xác định khối lượng muối CuCl2 thu được. Biết hiệu suất phản ứng là 83%.
Câu 3: Khi cho khí SO3 tác dụng với nước thu được dung dịch H2SO4. Tính lượng H2SO4 điều chế được khi cho 40 kg SO3 tác dụng với nước. Biết hiệu suất phản ứng là 95%.
Câu 4: Người ta nung đá vôi (CaCO3) thu được vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng.
Câu 5: Có thể điều chế bao nhiêu kg nhôm từ 1 tấn quặng nhôm có chứa 95% aluminium(III) oxide? Cho biết phương trình hóa học của phản ứng:
2Al2O3 → 4Al+3O2
Hiệu suất của phản ứng là 95%.
Hi vọng với những kiến thức và bài tập được cung cấp trong bài viết này, bạn sẽ nắm vững kiến thức về toán hiệu suất và tự tin giải quyết các bài tập liên quan. Chúc bạn thành công!