Tìm Tập Xác Định Của Hàm Số: Phương Pháp và Bài Tập Chi Tiết

Để giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số, việc xác định tập xác định (hay miền xác định) là bước vô cùng quan trọng. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn phương pháp tìm tập xác định của hàm số một cách chi tiết, dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa và bài tập tự luyện giúp bạn nắm vững kiến thức.

1. Phương Pháp Tìm Tập Xác Định Của Hàm Số

Tập xác định của hàm số y = f(x), ký hiệu là D, là tập hợp tất cả các giá trị của x mà tại đó biểu thức f(x) có nghĩa. Nói cách khác, x phải thuộc D thì f(x) mới có giá trị thực.

Khi tìm tập xác định của hàm số, cần chú ý đến các trường hợp sau:

  • Mẫu số: Mẫu số phải khác 0. Nếu hàm số có dạng y = g(x)/h(x) thì h(x) ≠ 0.
  • Căn bậc chẵn: Biểu thức dưới căn bậc chẵn phải lớn hơn hoặc bằng 0. Nếu hàm số có dạng y = √(g(x)) thì g(x) ≥ 0.
  • Logarit: Biểu thức trong logarit phải lớn hơn 0. Nếu hàm số có dạng y = logₐ(g(x)) thì g(x) > 0 (với a > 0 và a ≠ 1).
  • Hàm số lượng giác: Chú ý đến các điều kiện của tan(x), cot(x), sec(x), csc(x). Ví dụ, tan(x) = sin(x)/cos(x) nên cos(x) ≠ 0.

Chú ý: Nếu P(x) là một đa thức, tập xác định của hàm số y = P(x) là D = ℝ (tập hợp tất cả các số thực).

Alt text: Tập xác định của hàm số đa thức P(x) luôn là tập số thực R.

2. Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ 1: Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) y = (x + 1) / (x² + 3x – 4)
b) y = √(2x + 6)
c) y = 1 / (x³ + x² – 5x – 2)
d) y = 1 / ((x² – 1)² – 2x²)

Hướng dẫn giải:

a) Điều kiện xác định (ĐKXĐ): x² + 3x – 4 ≠ 0

Alt text: Điều kiện xác định của hàm số phân thức y = (x + 1) / (x² + 3x – 4) là mẫu thức khác 0.

x² + 3x – 4 = (x – 1)(x + 4) ≠ 0 ⇔ x ≠ 1 và x ≠ -4

Alt text: Phân tích mẫu thức (x² + 3x – 4) thành (x – 1)(x + 4) để tìm các giá trị x không thuộc tập xác định.

Vậy, tập xác định của hàm số là D = ℝ {1; -4}.

b) ĐKXĐ: 2x + 6 ≥ 0 ⇔ x ≥ -3. Vậy, tập xác định là D = [-3; +∞).

c) ĐKXĐ: x³ + x² – 5x – 2 ≠ 0

Alt text: Hàm số y = 1 / (x³ + x² – 5x – 2) xác định khi mẫu thức khác 0.

Phương trình x³ + x² – 5x – 2 = 0 có nghiệm x ≈ -2.7, x ≈ -0.4, x ≈ 2.1.

Alt text: Tập xác định của hàm số là tập số thực trừ các nghiệm của phương trình x³ + x² – 5x – 2 = 0.

Vậy, tập xác định của hàm số là D = ℝ {-2.7; -0.4; 2.1}.

d) ĐKXĐ: (x² – 1)² – 2x² ≠ 0 ⇔ (x² – √2.x – 1)(x² + √2.x – 1) ≠ 0

Alt text: Điều kiện xác định của hàm số y = 1 / ((x² – 1)² – 2x²) đòi hỏi (x² – 1)² – 2x² khác 0.

Giải phương trình (x² – √2.x – 1)(x² + √2.x – 1) = 0, ta được x ≈ -1.9, x ≈ -0.5, x ≈ 0.5, x ≈ 1.9

Alt text: Tập xác định là tập số thực trừ các nghiệm của phương trình (x² – √2.x – 1)(x² + √2.x – 1) = 0.

Vậy, tập xác định của hàm số là D = ℝ {-1.9; -0.5; 0.5; 1.9}.

Ví dụ 2: Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) y = √(2x – 1) / (x – 3)
b) y = √(x + 2) / √(4 – x)
c) y = √(15 – 3x – 2x²) / (x + 1)
d) y = 1 / √(x² – 16)

Hướng dẫn giải:

a) ĐKXĐ: 2x – 1 ≥ 0 và x – 3 ≠ 0

Alt text: Hàm số y = √(2x – 1) / (x – 3) có căn bậc hai ở tử và biểu thức ở mẫu.

⇔ x ≥ 1/2 và x ≠ 3. Vậy, tập xác định là D = [1/2; +∞) {3}.

Alt text: Biểu diễn tập xác định D = [1/2; +∞) {3} trên trục số.

b) ĐKXĐ: x + 2 ≥ 0 và 4 – x > 0 ⇔ x ≥ -2 và x < 4. Vậy, tập xác định là D = [-2; 4).

Alt text: Hàm số y = √(x + 2) / √(4 – x) có hai căn bậc hai ở tử và mẫu.

c) ĐKXĐ: 15 – 3x – 2x² ≥ 0 và x + 1 ≠ 0

Alt text: Hàm số y = √(15 – 3x – 2x²) / (x + 1) có căn bậc hai ở tử và biểu thức ở mẫu.

⇔ -5/3 ≤ x ≤ 5/3 và x ≠ -1. Vậy, tập xác định là D = [-5/3; 5/3] {-1}.

d) ĐKXĐ: x² – 16 > 0 ⇔ |x| > 4

Alt text: Hàm số y = 1 / √(x² – 16) có căn bậc hai ở mẫu, yêu cầu biểu thức dưới căn dương.

⇔ x < -4 hoặc x > 4. Vậy, tập xác định là D = (-∞; -4) ∪ (4; +∞).

Ví dụ 3: Cho hàm số y = √(x + 2 – m) / (x – m + 1) với m là tham số.

a) Tìm tập xác định của hàm số theo tham số m.
b) Tìm m để hàm số xác định trên (0; 1).

Hướng dẫn giải:

a) ĐKXĐ: x + 2 – m ≥ 0 và x – m + 1 ≠ 0

Alt text: Hàm số y = √(x + 2 – m) / (x – m + 1) có điều kiện xác định phụ thuộc vào tham số m.

⇔ x ≥ m – 2 và x ≠ m – 1. Vậy, tập xác định là D = [m – 2; +∞) {m – 1}.

Alt text: Biểu diễn tập xác định D = [m – 2; +∞) {m – 1} trên trục số, với m là tham số.

b) Hàm số xác định trên (0; 1) ⇔ (0; 1) ⊂ [m – 2; +∞) và m-1 ∉ (0;1)

Alt text: Điều kiện để hàm số xác định trên khoảng (0; 1) là (0; 1) phải là tập con của tập xác định.

⇔ m – 2 ≤ 0 và (m-1 ≤ 0 hoặc m-1 ≥ 1) ⇔ m ≤ 2 và (m ≤ 1 hoặc m ≥ 2) ⇔ m ∈ (-∞; 1] ∪ {2}.

Ví dụ 4: Cho hàm số y = √(2x + 4 – 3m) / √(1 – m + x) với m là tham số.

a) Tìm tập xác định của hàm số khi m = 1.
b) Tìm m để hàm số có tập xác định là [0; +∞).

Hướng dẫn giải:

ĐKXĐ: 2x + 4 – 3m ≥ 0 và 1 – m + x > 0

Alt text: Hàm số y = √(2x + 4 – 3m) / √(1 – m + x) có hai căn bậc hai với điều kiện phụ thuộc m.

a) Khi m = 1, ta có ĐKXĐ: 2x + 4 – 3 ≥ 0 và 1 – 1 + x > 0 ⇔ x ≥ -1/2 và x > 0

Alt text: Thay m = 1 vào điều kiện xác định để tìm tập xác định cụ thể.

Vậy, tập xác định của hàm số là D = (0; +∞).

b) Để hàm số có tập xác định là [0; +∞), ta cần 2x + 4 – 3m ≥ 0 và 1 – m + x > 0 với mọi x ≥ 0. Điều này tương đương với:

  • (3m – 4)/2 ≤ 0
  • m < 1

Giải hệ trên ta được m ≤ 4/3 và m < 1. Vậy m < 1 là giá trị cần tìm.

Alt text: Tìm giá trị của m để tập xác định của hàm số là [0; +∞).

3. Bài Tập Tự Luyện

Dưới đây là một số bài tập tự luyện giúp bạn củng cố kiến thức:

Bài 1. Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) y = (x² + 5x + 3) / (x² – 3x + 4)
b) y = (2x + 3) / ((x + 1)(x² + 5x + 6))

Bài 2. Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) y = (2x² + 3x + 2) / (x³ + x² – 5x – 2)
b) y = √(x + 6) / √(x – 1) / √(2 – x²)

Bài 3. Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) y = √(x + 1) / √(3x + 2)
b) y = √(x + 2) / √(x + 3) / (x² – 4x + 4)

Bài 4. Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) y = √(5 – 3x) / (x² + 4x + 3)
b) y = √(x + 5) / (x² – 25)

Bài 5. Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) y = √(x + 5) – √(x + 7)
b) y = √(x² – 1) / √(3x² – 2x + 3)

Bài 6. Tìm tập xác định của các hàm số sau: (Hàm số cho bởi nhiều công thức)

a) y = x³ khi x ≥ 1; y = √(x + 2) khi x < 1
b) y = 1/(x – 5) khi x ≥ 1; y = √(x – 5) khi x < 1

Bài 7. Cho hàm số y = (2x – 3m + 4 + x) / (x + m – 1) với m là tham số.

a) Tìm tập xác định của hàm số khi m = 2.
b) Tìm m để hàm số có tập xác định là [0; +∞).

Bài 8. Tìm m để hàm số y = √(x² – mx + 3) xác định trên (0; 3).

Bài 9. Tìm m để hàm số y = √(x – m + 1) + √(2x – x + 2m) xác định trên (-1; 3).

Bài 10. Tìm m để hàm số y = x / √(x – m + 1) xác định trên [0; +∞).

Với những kiến thức và bài tập trên, hy vọng bạn sẽ nắm vững phương pháp tìm tập xác định của hàm số và giải quyết các bài toán liên quan một cách dễ dàng. Chúc bạn học tốt!

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *