Thực Hành Tiếng Việt Lớp 8: Nắm Vững Ngữ Pháp, Phát Triển Kỹ Năng

Thực Hành Tiếng Việt Lớp 8 là một phần quan trọng trong chương trình Ngữ văn, giúp học sinh củng cố kiến thức về từ vựng, ngữ pháp và rèn luyện kỹ năng sử dụng tiếng Việt một cách hiệu quả. Bài viết này sẽ đi sâu vào các dạng bài tập thường gặp, cung cấp ví dụ minh họa và hướng dẫn chi tiết, giúp các em học sinh tự tin chinh phục môn học này.

Câu 1: Nhận Diện và Phân Tích Từ Tượng Hình, Từ Tượng Thanh

Từ tượng hình và từ tượng thanh là những công cụ đắc lực giúp nhà văn, nhà thơ tái hiện sinh động thế giới xung quanh.

  • Từ tượng hình: Gợi tả hình dáng, trạng thái, màu sắc của sự vật, hiện tượng.
  • Từ tượng thanh: Mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người, đồ vật.

Ví dụ:

a. “Tuổi thơ chở đầy cổ tích

Dòng sông lời mẹ ngọt ngào

Đưa con đi cùng đất nước

Chòng chành nhịp võng ca dao” (Trương Nam Hương)

  • Từ tượng hình: “chòng chành” gợi tả nhịp đưa của võng, đồng thời gợi cảm giác bấp bênh, chập chờn của tuổi thơ.

b. “Con nghe thập thình tiếng cối

Mẹ ngồi giã gạo ru con” (Trương Nam Hương)

  • Từ tượng thanh: “thập thình” mô phỏng âm thanh của cối giã gạo, tạo nên không khí ấm cúng, thân thuộc của gia đình.

c. “Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp.” (Truyện dân gian Việt Nam)

  • Từ tượng thanh: “ồm ộp” diễn tả tiếng kêu đặc trưng của ếch, làm tăng tính sinh động cho câu chuyện.

d. “Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.” (Tô Hoài)

  • Từ tượng thanh: “phanh phách” mô phỏng âm thanh mạnh mẽ, dứt khoát khi Dế Mèn đạp chân, thể hiện sự khỏe khoắn, tinh nghịch.

Câu 2: Liệt Kê Từ Tượng Hình và Từ Tượng Thanh

Hãy làm phong phú vốn từ vựng của bạn bằng cách liệt kê thêm nhiều từ tượng hình và từ tượng thanh.

  • Từ tượng hình: lom khom, thướt tha, lừ đừ, thất thiểu, tập tễnh, gầy gò, mập mạp, cao lớn, nhỏ bé, xinh xắn…
  • Từ tượng thanh: xào xạc, ào ào, lộp bộp, tích tắc, soàn soạt, róc rách, ầm ầm, leng keng, lách tách, thình thịch…

Câu 3: Điền Từ Thích Hợp Vào Chỗ Trống

Luyện tập sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh trong ngữ cảnh cụ thể.

a. Đêm khuya thanh vắng, chỉ còn tiếng mưa rơi… bên hiên nhà. (tí tách)
b. Mùa đông, cây bàng vươn dài những cành…, trơ trụi lá. (khẳng khiu)
c. Sự tĩnh lặng của đêm tối khiến tôi nghe rõ tiếng côn trùng kêu… từ ngoài đồng ruộng đưa vào. (rả rích)
d. Ở miệt này, sông ngòi, kênh rạch bủa giăng… như mạng nhện. (chi chít)
đ. Đó là một ngôi làng đặc biệt nằm giữa những ngọn núi đá…ở Hà Giang. (sừng sững)

Câu 4: Tìm Ví Dụ Trong Văn Bản Đã Học

Chủ động tìm kiếm và phân tích cách sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh trong các tác phẩm văn học.

  • Ví dụ 1: “Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rối hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.” (Ngô Tất Tố)
    • Từ tượng thanh “bốp” diễn tả âm thanh của cú tát, gợi sự tàn bạo, thô lỗ của cai lệ.
  • Ví dụ 2: “Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một cái bát lớn đến chỗ chồng nằm.” (Ngô Tất Tố)
    • Từ tượng thanh “soàn soạt” mô tả tiếng húp của thằng Dần, thể hiện sự đói khát, vội vã.
    • Từ tượng hình “rón rén” gợi tả dáng vẻ nhẹ nhàng, cẩn trọng của chị Dậu.

Câu 5: Phân Tích Nét Độc Đáo Trong Cách Kết Hợp Từ Ngữ

Chú ý đến những cách diễn đạt sáng tạo, độc đáo của tác giả.

a. “Khóm trúc, lùm trẻ huyền thoại

Lời ru vẫn vít dây trầu” (Trương Nam Hương)

  • Từ “vít” thường dùng để chỉ hành động kéo căng, giữ chặt. Trong câu thơ này, “vít dây trầu” gợi sự gắn kết bền chặt, sâu sắc giữa lời ru và những hình ảnh quen thuộc của quê hương.

b. “Đâu những chiều sương phủ bãi đồng

Lúa mềm xao xác ở ven sông” (Tố Hữu)

  • “Xao xác” vốn là từ tượng thanh, nhưng trong câu thơ này lại được dùng để miêu tả trạng thái của lúa, gợi cảm giác nhẹ nhàng, thanh bình.

c. “Con nghe dập dờn sóng lúa

Lời ru hóa hạt gạo rồi” (Trương Nam Hương)

  • “Dập dờn sóng lúa” là một hình ảnh ẩn dụ, gợi liên tưởng đến sự no ấm, đủ đầy mà lời ru mang lại.

Câu 6: Viết Đoạn Văn Sử Dụng Từ Tượng Hình, Từ Tượng Thanh

Vận dụng kiến thức đã học để tạo ra những đoạn văn giàu hình ảnh, âm thanh.

(Đoạn văn tham khảo)

“Kỳ nghỉ hè vừa qua, em cùng gia đình đến thăm Sa Pa. Từ trên cao nhìn xuống, những thửa ruộng bậc thang uốn lượn như những dải lụa mềm mại. Tiếng suối chảy róc rách bên tai, tiếng chim hót líu lo trên cành cây tạo nên một bản hòa tấu du dương của núi rừng. Những ngôi nhà nhỏ bé lấp ló sau những hàng cây xanh, khói bếp lãng đãng bay lên tạo nên một khung cảnh thanh bình, yên ả. Em cảm thấy tâm hồn mình thư thái, nhẹ nhàng hơn bao giờ hết.”

Kết luận:

Thực hành tiếng Việt lớp 8 không chỉ giúp các em nắm vững kiến thức ngữ pháp mà còn phát triển khả năng cảm thụ văn học và sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo. Hãy chăm chỉ luyện tập, khám phá vẻ đẹp của tiếng Việt và tự tin thể hiện bản thân qua ngôn ngữ. Chúc các em học tốt!

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *