Ôn Lại Kiến Thức Về Số Bị Trừ, Số Trừ, Hiệu
Trong toán học lớp 2, việc nắm vững khái niệm về “số bị trừ – số trừ – hiệu” là vô cùng quan trọng. Đây là nền tảng để các em học sinh thực hiện các phép tính trừ một cách chính xác và nhanh chóng.
- Số bị trừ: Là số lớn hơn, đứng trước dấu trừ.
- Số trừ: Là số nhỏ hơn, đứng sau dấu trừ.
- Hiệu: Là kết quả của phép trừ.
Công thức tổng quát: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu
Ví dụ minh họa
Để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng xem xét một ví dụ đơn giản:
5 – 2 = 3
Trong đó:
- 5 là số bị trừ
- 2 là số trừ
- 3 là hiệu
Bài Tập Vận Dụng Về Số Bị Trừ, Số Trừ và Hiệu (Có Đáp Án)
Dạng 1: Tìm Hiệu Khi Biết Số Bị Trừ và Số Trừ
Bài 1: Hoàn thành bảng sau:
Số bị trừ | 39 | 80 | 87 | 78 | 35 | 90 |
---|---|---|---|---|---|---|
Số trừ | 21 | 20 | 23 | 0 | 35 | 50 |
Hiệu |


Hướng dẫn: Để tìm hiệu, ta thực hiện phép trừ: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu
Đáp án:
Số bị trừ | 39 | 80 | 87 | 78 | 35 | 90 |
---|---|---|---|---|---|---|
Số trừ | 21 | 20 | 23 | 0 | 35 | 50 |
Hiệu | 18 | 60 | 64 | 78 | 0 | 40 |
Dạng 2: Đặt Tính Rồi Tính Hiệu
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
a) 68 và 36
b) 88 và 44
c) 46 và 6
d) 70 và 10
Hướng dẫn: Đặt tính theo cột dọc, sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó, thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
68 88 46 70
- 36 - 44 - 6 - 10
---- ---- ---- ----
32 44 40 60
Dạng 3: Tính Nhẩm
Bài 3: Tính nhẩm:
70 – 30 – 10 = ….
80 – 20 – 40 = ….
70 – 40 = …..
80 – 60 = …
Hướng dẫn: Thực hiện phép trừ lần lượt từ trái sang phải.
Đáp án:
70 – 30 – 10 = 30
80 – 20 – 40 = 20
70 – 40 = 30
80 – 60 = 20
Dạng 4: Bài Toán Có Đơn Vị Đo Độ Dài
Bài 4: Tính:
15dm – 4dm = …..dm
8dm – 10cm = ………cm
29dm – 16dm = ……dm
10dm – 3dm = ………cm
Hướng dẫn:
- Đối với phép trừ có cùng đơn vị đo, ta thực hiện phép trừ bình thường.
- Đối với phép trừ có đơn vị đo khác nhau, ta cần đổi về cùng một đơn vị đo rồi mới thực hiện phép trừ. Ví dụ: 8dm = 80cm
Đáp án:
15dm – 4dm = 11dm
8dm – 10cm = 70cm
29dm – 16dm = 13dm
10dm – 3dm = 70cm
Dạng 5: Bài Toán Thực Tế
Bài 5: Có một sợi dây dài 90cm, người ta đã cắt đi 2dm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Hướng dẫn:
- Đổi 90cm = 9dm
- Thực hiện phép trừ: 9dm – 2dm
Lời giải:
Đổi: 90cm = 9dm
Sợi dây còn lại dài số đề-xi-mét là:
9 – 2 = 7 (dm)
Đáp số: 7dm.
Bài Tập Tự Luyện Thêm Về Số Bị Trừ, Số Trừ, Hiệu
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị trừ | 99 | 76 | 89 | 79 | 39 | 60 |
---|---|---|---|---|---|---|
Số trừ | 37 | 20 | 26 | 10 | 39 | 50 |
Hiệu |
Bài 2. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
a) 78 và 25
b) 86 và 41
c) 47 và 13
d) 50 và 20
Bài 3. Tính nhẩm:
60 – 10 – 10 = …………………..
90 – 50 – 10 = ……………
20 + 30 – 40 = ……………
90 – 60 = ……………
Bài 4. Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 5. Tính:
18dm – 11dm = …..dm
13dm – 3dm = ……dm
1dm – 2cm = ………cm
4dm – 10cm = ………cm
80cm – 2dm = ………cm
40cm – 10cm = ………dm
Bài 6.
a)Số?
.png)
Độ dài đoạn thẳng AC là …..cm hay là ….dm.
b) Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng AC.
Bài 7. Từ mảnh vải dài 9dm, cắt ra 5dm để may túi. Hỏi mảnh vải còn lại dài mấy đề-xi-mét?
Bài 8. An cho Bình 18 viên bi, An còn lại 24 viên bi. Hỏi trước khi cho Bình thì An có bao nhiêu viên bi? (Bài toán này là dạng toán cộng, nhưng có thể giúp học sinh ôn lại các khái niệm liên quan).
Hy vọng với những bài tập và hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh lớp 2 sẽ nắm vững kiến thức về “số bị trừ – số trừ – hiệu” và tự tin hơn trong học tập!