Khối lượng mol của Ra(OH)2 (Radium Hydroxide) là 260.01468 g/mol.
Alt: Hình ảnh công thức hóa học của Radium Hydroxide (Ra(OH)2), thể hiện cấu trúc phân tử với nguyên tử Radium (Ra) liên kết với hai nhóm Hydroxide (OH). Tối ưu cho tìm kiếm thông tin về khối lượng mol và cấu trúc của hợp chất này.
Bạn có thể chuyển đổi giữa gam Ra(OH)2 và mol:
Chuyển đổi gam Ra(OH)2 sang mol
hoặc
Chuyển đổi mol Ra(OH)2 sang gam
Cách tính khối lượng mol: 226.0 + (15.9994 + 1.00794)*2
Thành phần phần trăm theo nguyên tố
Thành phần phần trăm của mỗi nguyên tố trong hợp chất Ra(OH)2:
- Radium (Ra): Khối lượng nguyên tử = 226, Số lượng nguyên tử = 1, Phần trăm khối lượng = 86.918%
- Hydrogen (H): Khối lượng nguyên tử = 1.00794, Số lượng nguyên tử = 2, Phần trăm khối lượng = 0.775%
- Oxygen (O): Khối lượng nguyên tử = 15.9994, Số lượng nguyên tử = 2, Phần trăm khối lượng = 12.307%
Alt: Biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ phần trăm khối lượng của Radium (Ra), Oxygen (O) và Hydrogen (H) trong hợp chất Radium Hydroxide (Ra(OH)2). Minh họa trực quan thành phần nguyên tố và khối lượng tương ứng.
Tính khối lượng mol của hợp chất hóa học
Trong hóa học, công thức khối lượng là một đại lượng được tính bằng cách nhân khối lượng nguyên tử (tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử) của mỗi nguyên tố trong công thức hóa học với số lượng nguyên tử của nguyên tố đó có trong công thức, sau đó cộng tất cả các tích này lại với nhau.
Tìm khối lượng mol bắt đầu bằng đơn vị gam trên mol (g/mol). Khi tính khối lượng phân tử của một hợp chất hóa học, nó cho chúng ta biết có bao nhiêu gam trong một mol chất đó. Công thức khối lượng chỉ đơn giản là khối lượng tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử của tất cả các nguyên tử trong một công thức nhất định.
Nếu công thức được sử dụng để tính khối lượng mol là công thức phân tử, thì công thức khối lượng được tính là khối lượng phân tử. Phần trăm trọng lượng của bất kỳ nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử nào trong một hợp chất có thể được tính bằng cách chia tổng trọng lượng của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) trong công thức cho công thức khối lượng và nhân với 100.
Công thức khối lượng đặc biệt hữu ích trong việc xác định trọng lượng tương đối của thuốc thử và sản phẩm trong một phản ứng hóa học. Những trọng lượng tương đối này được tính từ phương trình hóa học đôi khi được gọi là trọng lượng phương trình.
Một yêu cầu phổ biến trên trang web này là chuyển đổi gam thành mol. Để hoàn thành phép tính này, bạn phải biết chất bạn đang cố gắng chuyển đổi là gì. Lý do là vì khối lượng mol của chất ảnh hưởng đến sự chuyển đổi. Trang web này giải thích cách tìm khối lượng mol.
Các trọng số nguyên tử được sử dụng trên trang web này đến từ NIST, Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc gia. Chúng tôi sử dụng các đồng vị phổ biến nhất. Đây là cách tính khối lượng mol (khối lượng phân tử trung bình), dựa trên các giá trị trung bình được trọng số đồng vị. Điều này không giống như khối lượng phân tử, là khối lượng của một phân tử đơn lẻ của các đồng vị được xác định rõ. Đối với các phép tính đo lường số lượng lớn, chúng ta thường xác định khối lượng mol, cũng có thể được gọi là trọng lượng nguyên tử tiêu chuẩn hoặc khối lượng nguyên tử trung bình.
Sử dụng công thức hóa học của hợp chất và bảng tuần hoàn các nguyên tố, chúng ta có thể cộng các trọng số nguyên tử và tính khối lượng phân tử của chất.