Quy Tắc Hoá Trị: Công Thức, Ví Dụ & Bài Tập Chi Tiết (KHTN 7)

Quy Tắc Hoá Trị là một khái niệm quan trọng trong chương trình Khoa học Tự nhiên lớp 7, giúp học sinh hiểu và dự đoán được công thức hoá học của các hợp chất. Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức về quy tắc hoá trị, kèm theo ví dụ minh họa chi tiết và bài tập tự luyện để củng cố kiến thức.

1. Công Thức Quy Tắc Hoá Trị

Quy tắc hoá trị phát biểu rằng trong một hợp chất, tổng số hoá trị mang dấu dương phải bằng tổng số hoá trị mang dấu âm. Hay nói cách khác:

  • Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử), tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) kia.

Tổng quát: Hợp chất có dạng AxBy. Theo quy tắc hóa trị:

x . a = y . b

Trong đó:

  • A, B là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.
  • a, b lần lượt là hóa trị của A, B.
  • x, y lần lượt là chỉ số của A, B.

Alt text: Minh họa quy tắc hoá trị tổng quát: AxBy, x.a = y.b, áp dụng cho hợp chất vô cơ.

Quy ước:

  • H (Hydro) có hóa trị I
  • O (Oxy) có hóa trị II

Xác định hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử:

  • a = (b . y) / x
  • b = (a . x) / y

Lập công thức hóa học của một chất theo hóa trị:

  • x/y = b/a (Với b/a là phân số tối giản).

Lưu ý: Quy tắc này thường được áp dụng cho các hợp chất vô cơ.

2. Ví Dụ Minh Họa Quy Tắc Hoá Trị

Ví dụ 1: Xác định hóa trị của các nguyên tố sau:

a) Mn trong hợp chất MnO2, biết O có hóa trị II.
b) P trong hợp chất P2O5, biết O có hóa trị II.

Hướng dẫn giải:

a) Trong hợp chất MnO2:

  • O có hóa trị II, gọi hóa trị của Mn là a.
  • Theo quy tắc hóa trị: 1 . a = 2 . II => a = (2 . II) / 1 = IV

Vậy trong hợp chất MnO2, Mn có hóa trị IV.

b) Trong hợp chất P2O5:

  • O có hóa trị II, gọi hóa trị của P là a.
  • Theo quy tắc hóa trị: 2 . a = 5 . II => a = (5 . II) / 2 = V

Vậy trong hợp chất P2O5, P có hóa trị V.

Ví dụ 2: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo thành từ Al (hóa trị III) và O.

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức hóa học của hợp chất là AlxOy.

Theo quy tắc hóa trị:

x . III = y . II => x/y = II/III

Vậy công thức hóa học của hợp chất là Al2O3.

Alt text: Bình tam giác chứa hợp chất Al2O3, sản phẩm tuân theo quy tắc hoá trị của nhôm và oxy.

Ví dụ 3: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo thành từ K (hóa trị I) và nhóm SO4 (hóa trị II).

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức hóa học của hợp chất là Kx(SO4)y.

Theo quy tắc hóa trị:

x . I = y . II => x/y = II/I

Vậy công thức hóa học của hợp chất là K2SO4.

3. Bài Tập Tự Luyện Về Quy Tắc Hoá Trị

Câu 1: Xác định hóa trị của Fe trong hợp chất FeCl3, biết Cl có hóa trị I.

A. I

B. II

C. III

D. IV

Câu 2: Cho công thức hóa học K2O. Biết K có hóa trị I, vậy O có hóa trị:

A. I

B. II

C. III

D. IV

Câu 3: Công thức hóa học nào sau đây viết đúng? Biết Na (I), O (II), Ca (II), Cl (I)

A. NaO

B. CaO2

C. NaCl

D. CaCl

Câu 4: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo thành từ Mg (hóa trị II) và Cl (hóa trị I).

A. MgCl

B. Mg2Cl

C. MgCl2

D. Mg2Cl3

Câu 5: Nhóm (OH) có hóa trị là:

A. I

B. II

C. III

D. IV

Đáp án bài tập tự luyện:

1 2 3 4 5
C B C C A

Nắm vững quy tắc hoá trị là nền tảng quan trọng để học tốt môn Hóa học. Hãy luyện tập thường xuyên để thành thạo các dạng bài tập liên quan đến quy tắc này.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *