Bài viết này sẽ tập trung vào việc giải quyết bài toán tìm tham số m
để phương trình bậc hai có nghiệm thỏa mãn một hoặc nhiều điều kiện cho trước. Chúng ta sẽ đi sâu vào các phương pháp, ví dụ minh họa và bài tập tự luyện để nắm vững dạng toán này.
A. Các Phương Pháp Giải Quyết Bài Toán Phương Trình Bậc Hai Có Nghiệm Là…
Xét phương trình bậc hai tổng quát: ax² + bx + c = 0
(với a ≠ 0
).
1. Điều kiện để phương trình có nghiệm kép, hai nghiệm phân biệt, vô nghiệm:
- Phương trình có hai nghiệm phân biệt: Điều kiện là
Δ > 0
, trong đóΔ = b² - 4ac
(hoặcΔ' = b'² - ac
nếub
chẵn). - Phương trình có nghiệm kép: Điều kiện là
Δ = 0
. Nghiệm kép khi đó làx = -b/2a
. - Phương trình vô nghiệm: Điều kiện là
Δ < 0
.
2. Sử dụng định lý Viète:
Nếu phương trình có hai nghiệm x₁
và x₂
, thì theo định lý Viète, ta có:
x₁ + x₂ = -b/a
x₁ * x₂ = c/a
Định lý Viète là công cụ quan trọng để biến đổi và giải quyết các bài toán liên quan đến nghiệm của phương trình bậc hai.
3. Biện luận về dấu của nghiệm:
- Hai nghiệm cùng dấu:
x₁ * x₂ > 0
(tứcc/a > 0
). - Hai nghiệm trái dấu:
x₁ * x₂ < 0
(tứcc/a < 0
). - Hai nghiệm đều dương:
x₁ + x₂ > 0
vàx₁ * x₂ > 0
. - Hai nghiệm đều âm:
x₁ + x₂ < 0
vàx₁ * x₂ > 0
.
4. Các dạng toán phức tạp hơn:
- Nghiệm này gấp
p
lần nghiệm kia:x₁ = px₂
(kết hợp Viète để giải). - Giá trị tuyệt đối của hiệu hai nghiệm bằng
k
:|x₁ - x₂| = k
(bình phương hai vế, sử dụng Viète). - So sánh nghiệm với một số α:
- Hai nghiệm lớn hơn α:
Δ ≥ 0
,(x₁ - α) + (x₂ - α) > 0
,(x₁ - α)(x₂ - α) > 0
. - Hai nghiệm nhỏ hơn α:
Δ ≥ 0
,(x₁ - α) + (x₂ - α) < 0
,(x₁ - α)(x₂ - α) > 0
. - Một nghiệm lớn hơn α, một nghiệm nhỏ hơn α:
(x₁ - α)(x₂ - α) < 0
.
- Hai nghiệm lớn hơn α:
Ảnh minh họa công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai, giúp học sinh dễ dàng ôn tập và áp dụng vào bài toán tìm điều kiện để phương trình có nghiệm là.
Ví dụ 1: Tìm m
để phương trình x² - 2(m - 1)x + m² - 3m + 2 = 0
có hai nghiệm phân biệt lớn hơn 1.
Giải:
-
Điều kiện có hai nghiệm phân biệt:
Δ' = (m - 1)² - (m² - 3m + 2) = m² - 2m + 1 - m² + 3m - 2 = m - 1 > 0 => m > 1
-
Điều kiện hai nghiệm lớn hơn 1:
(x₁ - 1) + (x₂ - 1) > 0 => x₁ + x₂ - 2 > 0 => 2(m - 1) - 2 > 0 => 2m - 4 > 0 => m > 2
(x₁ - 1)(x₂ - 1) > 0 => x₁x₂ - (x₁ + x₂) + 1 > 0 => m² - 3m + 2 - 2(m - 1) + 1 > 0 => m² - 5m + 5 > 0
Giải bất phương trình
m² - 5m + 5 > 0
, ta đượcm < (5 - √5)/2
hoặcm > (5 + √5)/2
. -
Kết hợp các điều kiện:
Kết hợp
m > 1
,m > 2
vàm < (5 - √5)/2
hoặcm > (5 + √5)/2
, ta được nghiệm cuối cùng làm > (5 + √5)/2
.
Ví dụ 2: Cho phương trình x² - (m + 2)x + 3 = 0
. Tìm m
để phương trình có hai nghiệm trái dấu.
Giải:
Điều kiện để phương trình có hai nghiệm trái dấu là x₁ * x₂ < 0
. Theo định lý Viète, x₁ * x₂ = c/a = 3/1 = 3
. Vì 3 > 0 nên không tồn tại giá trị m
nào thỏa mãn yêu cầu bài toán. Phương trình đã cho luôn có hai nghiệm cùng dấu hoặc vô nghiệm với mọi m.
Hình ảnh minh họa hệ thức Viète cho phương trình bậc hai, công cụ hữu ích để giải các bài toán liên quan đến nghiệm.
B. Bài Tập Luyện Tập
Bài 1: Tìm m
để phương trình x² - 4x + m = 0
có hai nghiệm phân biệt sao cho x₁ = 3x₂
.
Bài 2: Cho phương trình x² + 2(m - 1)x + m² - 3m + 5 = 0
. Tìm m
để phương trình có hai nghiệm phân biệt x₁
, x₂
thỏa mãn x₁² + x₂² = 10
.
Bài 3: Tìm m
để phương trình x² - (m + 1)x + 2m - 3 = 0
có hai nghiệm x₁
, x₂
thỏa mãn |x₁ - x₂| = 1
.
Bài 4: Tìm m để phương trình x² - 2mx + m² - 1 = 0
có nghiệm là số dương.
C. Lưu Ý Quan Trọng
- Luôn kiểm tra điều kiện có nghiệm trước khi áp dụng định lý Viète.
- Khi gặp các biểu thức đối xứng (chỉ chứa
x₁ + x₂
vàx₁x₂
), hãy cố gắng biến đổi để sử dụng định lý Viète. - Cẩn thận với các điều kiện về dấu của nghiệm.
Hy vọng với các phương pháp, ví dụ và bài tập trên, bạn sẽ nắm vững cách giải các bài toán tìm m
để phương trình bậc hai có nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước. Chúc bạn học tốt!