Ví dụ về vi phạm ràng buộc khóa trong bảng THÍ SINH
Ví dụ về vi phạm ràng buộc khóa trong bảng THÍ SINH

Phát Biểu Nào Về Quan Hệ Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ Là Đúng?

Trong thế giới quản lý dữ liệu, cơ sở dữ liệu quan hệ đóng vai trò then chốt. Để hiểu rõ hơn về nó, chúng ta hãy cùng xem xét các phát biểu liên quan đến cơ sở dữ liệu quan hệ và xác định những phát biểu nào chính xác.

  1. CSDL quan hệ là một tập hợp các bảng.

  2. CSDL còn được gọi là CSDL quan hệ.

  3. Mỗi hàng trong một bảng của CSDL quan hệ còn được gọi là một bản ghi.

  4. Mỗi cột trong một bảng của CSDL quan hệ còn được gọi là một trường.

Phân tích:

Phát biểu 1, 3 và 4 đều đúng. Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database) được tổ chức thành các bảng, mỗi hàng đại diện cho một bản ghi (record) và mỗi cột đại diện cho một trường (field) chứa thông tin cụ thể.

Hình ảnh minh họa cấu trúc bảng trong CSDL quan hệ, bao gồm các hàng (bản ghi) và cột (trường), ví dụ bảng “THÍ SINH” với các trường “Số báo danh”, “Mã định danh”, “Họ và tên”…

Cập nhật dữ liệu trong CSDL quan hệ

Những thao tác nào dưới đây được xem là cập nhật dữ liệu trong một bảng CSDL quan hệ?

  1. Thêm một bản ghi.

  2. Xóa một bản ghi.

  3. Xóa bảng và tạo bảng mới.

  4. Thay đổi dữ liệu trong một số bản ghi.

  5. Thêm một cột mới vào bảng.

Phân tích:

Các thao tác 1, 2 và 4 là cập nhật dữ liệu vì chúng trực tiếp thay đổi nội dung của dữ liệu hiện có trong bảng. Thao tác 3 (xóa và tạo lại bảng) là thao tác trên cấu trúc của CSDL, không phải cập nhật dữ liệu. Tương tự, việc thêm cột mới (thao tác 5) cũng là thay đổi cấu trúc, không phải dữ liệu.

Truy vấn dữ liệu

Thao tác nào dưới đây được coi là một truy vấn trong CSDL quan hệ?

  1. Tạo một bảng.

  2. Nhập dữ liệu vào bảng.

  3. Chỉnh sửa dữ liệu trong CSDL.

  4. Tìm kiếm dữ liệu thỏa mãn một điều kiện cụ thể.

Phân tích:

Đáp án đúng là 4. Truy vấn (query) là hành động tìm kiếm và trích xuất thông tin từ CSDL dựa trên một hoặc nhiều điều kiện.

Tính chất của CSDL quan hệ

Trong các phát biểu sau, những phát biểu nào đúng về CSDL quan hệ?

  1. Dữ liệu phải tuân thủ các ràng buộc để đảm bảo tính xác định và đúng đắn.

  2. Mỗi ô trong bảng chỉ chứa một giá trị duy nhất.

  3. Có thể có các bản ghi trùng lặp trong bảng.

  4. Hai bảng khác nhau có thể có cột trùng tên.

Phân tích:

Phát biểu 1, 2 và 4 là đúng. CSDL quan hệ nhấn mạnh tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu, do đó dữ liệu phải tuân thủ các ràng buộc. Mỗi ô chỉ chứa một giá trị (tính nguyên tố). Và hai bảng khác nhau có thể có các cột cùng tên, thường là khóa ngoại liên kết chúng.

Khóa trong CSDL quan hệ

Xét bảng “THÍ SINH” trong một CSDL phục vụ cuộc thi tốt nghiệp, có cấu trúc như sau:

Hình ảnh minh họa cấu trúc bảng “THÍ SINH” với các trường dữ liệu, cần xác định khóa chính phù hợp để đảm bảo tính duy nhất của mỗi bản ghi.

  1. Có thể lấy “Số báo danh” làm khóa không? Vì sao?

  2. Có thể lấy “Mã định danh” làm khóa không? Vì sao?

  3. Có thể lấy “Họ và tên” làm khóa không? Vì sao?

  4. Có thể lấy tổ hợp “Số báo danh” và “Địa chỉ” làm khóa không? Vì sao?

Phân tích:

  1. Có, “Số báo danh” có thể làm khóa vì mỗi thí sinh có một số báo danh duy nhất.

  2. Có, “Mã định danh” cũng có thể làm khóa vì mỗi thí sinh có một mã định danh duy nhất.

  3. Không, “Họ và tên” không thể làm khóa vì có thể có nhiều thí sinh trùng tên.

  4. Không, tổ hợp “Số báo danh” và “Địa chỉ” không cần thiết vì chỉ “Số báo danh” đã đủ để xác định duy nhất một thí sinh.

Phát biểu sai về khóa

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào SAI về khóa của một bảng?

  1. Mỗi giá trị khóa xác định duy nhất một bản ghi trong bảng.

  2. Mỗi bảng luôn có nhiều hơn một khóa.

  3. Khóa là tập hợp các trường sao cho mỗi bộ giá trị xác định duy nhất một bản ghi.

  4. Hai bản ghi khác nhau có hai giá trị khóa khác nhau và ngược lại.

Phân tích:

Phát biểu 2 và 3 là sai. Một bảng có thể chỉ có một khóa duy nhất. Khóa phải là tập hợp tối thiểu các trường để xác định duy nhất một bản ghi.

Ví dụ về ràng buộc khóa

Với bảng “THÍ SINH” như trên, hãy:

  1. Điền dữ liệu giả định không vi phạm ràng buộc khóa.

  2. Cho ví dụ bản ghi thêm vào sẽ vi phạm ràng buộc khóa.

  3. Cho ví dụ chỉnh sửa bản ghi sẽ vi phạm ràng buộc khóa.

Phân tích:

  1. Dữ liệu giả định phải đảm bảo không có hai thí sinh nào trùng “Số báo danh” hoặc “Mã định danh”.

  2. Bản ghi vi phạm là bản ghi có “Số báo danh” hoặc “Mã định danh” trùng với một bản ghi đã có.

  3. Chỉnh sửa vi phạm là chỉnh sửa “Số báo danh” hoặc “Mã định danh” của một bản ghi sao cho nó trùng với một bản ghi khác.

Ví dụ về vi phạm ràng buộc khóa trong bảng THÍ SINHVí dụ về vi phạm ràng buộc khóa trong bảng THÍ SINH

Hình ảnh minh họa ví dụ về việc vi phạm ràng buộc khóa khi chỉnh sửa “Số báo danh” của một thí sinh sao cho trùng với “Số báo danh” của thí sinh khác, làm mất tính duy nhất của khóa.

Vai trò của hệ quản trị CSDL

Trong các câu sau, câu nào đúng?

  1. Hệ quản trị CSDL tự động chọn một khóa làm khóa chính.

  2. Hệ quản trị CSDL yêu cầu người dùng chỉ định khóa chính.

  3. Hệ quản trị CSDL không phát hiện được cập nhật vi phạm ràng buộc khóa.

  4. Hệ quản trị CSDL cần người dùng chỉ định khóa chính để ngăn chặn cập nhật vi phạm ràng buộc khóa.

Phân tích:

Phát biểu 2 và 4 là đúng. Hệ quản trị CSDL (DBMS) yêu cầu người dùng chỉ định khóa chính và sử dụng khóa này để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu bằng cách ngăn chặn các cập nhật vi phạm ràng buộc khóa.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *