Câu 1. Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở khu vực Đông Nam Bộ?
A. Cà phê.
B. Điều.
C. Cao su.
D. Hồ tiêu.
Chọn C
Cao su là cây công nghiệp lâu năm quan trọng, được trồng rộng rãi nhất ở Đông Nam Bộ, nhờ điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng phù hợp. Sau đó đến cây điều, cà phê, hồ tiêu.
Câu 2. Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là
A. dầu khí.
B. bô-xit.
C. than.
D. đồng.
Chọn A
Dầu khí là tài nguyên khoáng sản có giá trị kinh tế lớn nhất của Đông Nam Bộ, đóng góp quan trọng vào ngân sách và sự phát triển công nghiệp của khu vực.
Câu 3. Thành phố nào có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ?
A. Thủ Dầu Một.
B. Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Biên Hòa.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Chọn B
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hóa lớn nhất cả nước, tạo ra nhiều cơ hội việc làm và thu hút nguồn lao động từ khắp nơi.
Câu 4. Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của Đông Nam Bộ là
A. Tây Ninh.
B. Đồng Nai.
C. Long An.
D. Bình Dương.
Chọn C
Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của Đông Nam Bộ là Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đóng vai trò đầu tàu kinh tế của cả nước.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Đông Nam Bộ?
A. Giáp biển Đông, kề với 2 vùng kinh tế, giáp Mi-an-ma.
B. Giáp biển Đông, kề với 3 vùng kinh tế, giáp Mi-an-ma.
C. Giáp biển Đông, kề với 2 vùng kinh tế, giáp Campuchia.
D. Giáp biển Đông, kề với 3 vùng kinh tế, giáp Campuchia.
Chọn D
Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ là giáp với biển Đông, kề với 3 vùng kinh tế (Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long) và giáp với nước bạn Campuchia. Vị trí này tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương và phát triển kinh tế.
Câu 6. Các thành phố nào tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Đồng Nai.
B. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
C. Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ dầu Một, Vũng Tàu.
D. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.
Chọn B
Tam giác công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa và Vũng Tàu là động lực tăng trưởng chính của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, với nhiều ngành công nghiệp mũi nhọn.
Câu 7. Đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước là
A. Đà Lạt.
B. Nha Trang.
C. Vũng Tàu.
D. Thành phố Hồ Chí Minh.
Chọn D
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm giao thông lớn nhất, kết nối Đông Nam Bộ với các vùng miền khác trong nước và quốc tế thông qua hệ thống đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không.
Câu 8. Hai loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ?
A. Đất badan và đất feralit.
B. Đất phù sa và đất feralit.
C. Đất badan và đất xám.
D. Đát xám và đất phù sa.
Chọn C
Đất badan và đất xám là hai loại đất chính ở Đông Nam Bộ, phù hợp với nhiều loại cây trồng công nghiệp và nông nghiệp, đặc biệt là cao su, cà phê, điều.
Câu 9. Phát biểu nào không đúng với điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ?
A. Là cửa ngõ thông ra biển.
B. Giáp các vùng giàu nguyên liệu.
C. Tiềm năng lớn về đất phù sa.
D. Địa hình tương đối bằng phẳng.
Chọn C
Đông Nam Bộ chủ yếu có đất bazan và đất xám phù sa cổ, không phải đất phù sa. Các yếu tố còn lại như vị trí địa lý, địa hình bằng phẳng đều là thế mạnh của vùng.
Câu 10. Công trình thủy lợi Dầu Tiếng ở vùng Đông Nam Bộ thuộc tỉnh nào?
A. Bình Dương.
B. Bình Phước.
C. Đồng Nai.
D. Tây Ninh.
Chọn D
Hồ Dầu Tiếng, công trình thủy lợi lớn nhất Việt Nam, nằm chủ yếu trên địa phận tỉnh Tây Ninh, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước tưới tiêu và sinh hoạt cho khu vực.
Câu 11. Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào của vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với biển?
A. Bình Dương, Bình Phước.
B. Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Đồng Nai, Bình Dương.
D. Tây Ninh, Đồng Nai.
Chọn B
Thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu là hai địa phương duy nhất của Đông Nam Bộ có đường bờ biển, tạo điều kiện phát triển kinh tế biển, du lịch.
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
A. Thị trường tiêu nhỏ.
B. Dân cư đông đúc.
C. Nguồn lao động dồi dào.
D. Có sức hút lao động.
Chọn A
Đông Nam Bộ là trung tâm kinh tế lớn, có thị trường tiêu thụ rộng lớn với dân số đông đúc và mức sống cao.
Câu 13. Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là
A. Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An.
B. Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An, Bến Cảng Nhà Rồng.
C. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo.
D. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Thánh địa Mỹ Sơn.
Chọn C
Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo là những di tích lịch sử quan trọng, thu hút du khách và góp phần giáo dục truyền thống yêu nước.
Câu 14. Chỉ số phát triển dân cư, xã hội nào ở Đông Nam Bộ thấp hơn trung bình cả nước?
A. Tuổi thọ trung bình.
B. Tỉ lệ người lớn biết chữ.
C. Tỉ lệ dân số thành thị.
D. Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị.
Chọn D
Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị và tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là những thách thức đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của Đông Nam Bộ.
Câu 15. Ở Đông Nam Bộ, để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, vấn đề quan trọng cần quan tâm là
A. thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mòn.
B. công tác thuỷ lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.
C. cải tạo đất, mở rộng diện tích các loại cây.
D. áp dụng kĩ thuật canh tác mới, giống cây.
Chọn B
Xây dựng hệ thống thủy lợi, hồ chứa nước và thay đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với điều kiện khô hạn là giải pháp quan trọng để đảm bảo nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp.
Câu 16. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Đông Nam Bộ là
A. tài nguyên khoáng sản ít.
B. mùa khô kéo dài.
C. đất đai kém màu mỡ.
D. tài nguyên rừng nghèo.
Chọn B
Mùa khô kéo dài gây thiếu nước nghiêm trọng cho sinh hoạt và sản xuất, ảnh hưởng lớn đến đời sống kinh tế – xã hội của người dân Đông Nam Bộ.
Câu 17. Vùng nào ở nước ta có sức thu hút lực lượng lao động có chuyên môn kỹ thuật mạnh nhất?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Duyên hải miền Trung.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Chọn C
Đông Nam Bộ là trung tâm kinh tế, công nghiệp lớn, thu hút nhiều lao động có trình độ chuyên môn cao từ khắp cả nước.
Câu 18. Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là
A. sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm.
B. nhiệt độ quanh năm cao trên 270C.
C. đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng lớn.
D. có đất badan tập trung thành vùng lớn.
Chọn D
Cả Đông Nam Bộ và Tây Nguyên đều có diện tích lớn đất badan, thích hợp cho trồng cây công nghiệp dài ngày như cao su, cà phê, hồ tiêu.
Câu 19. Biểu hiện nào không thể hiện được Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất?
A. GDP bình quân đầu người lớn nhất.
B. Tổng GDP của vùng lớn nhất.
C. Giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất.
D. Có mật độ dân số cao nhất cả nước.
Chọn D
Mặc dù là vùng kinh tế phát triển nhất, Đông Nam Bộ không phải là nơi có mật độ dân số cao nhất. Đồng bằng sông Hồng mới là khu vực có mật độ dân số cao nhất cả nước.
Câu 20. Hiện nay việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra một nhu cầu lớn về
A. nguồn năng lượng.
B. vấn đề lương thực.
C. nguồn lao động.
D. thị trường tiêu thụ.
Chọn A
Nhu cầu năng lượng tăng cao do sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp, đòi hỏi Đông Nam Bộ phải đầu tư vào các nguồn năng lượng mới và hiệu quả hơn.
Câu 21. Mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của Đông Nam Bộ không phải là
A. Than đá.
B. Hàng nông sản.
C. Dầu thô.
D. Thực phẩm chế biến.
Chọn A
Than đá không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Đông Nam Bộ. Các sản phẩm xuất khẩu quan trọng của vùng là dầu thô, hàng dệt may, giày dép, nông sản chế biến.
Câu 22. Trung tâm du lịch nào lớn nhất ở Đông Nam Bộ và cả nước?
A. TP Hồ Chí Minh.
B. Đà Lạt.
C. Nha Trang.
D. Vũng Tàu.
Chọn A
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất, thu hút du khách trong và ngoài nước bởi sự đa dạng về văn hóa, lịch sử và ẩm thực.
Câu 23. Tỉnh nào thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nhưng không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Bình Dương.
B. Đồng Nai.
C. Bình Phước.
D. Long An.
Chọn D
Long An thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nhưng lại nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Câu 24. Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh không phải là nhờ
A. gần nhiều vùng giàu tiềm năng.
B. gần trung tâm các nước Đông Nam Á.
C. nền nông nghiệp tiên tiến nhất.
D. là trung tâm kinh tế phía Nam.
Chọn C
Mặc dù có nhiều tiềm năng, nền nông nghiệp của Đông Nam Bộ chưa phải là tiên tiến nhất so với các ngành kinh tế khác.
Câu 25. Nhận định nào không đúng với ảnh hưởng của phát triển tổng hợp kinh tế biển tới sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ?
A. gắn liền với vùng ven biển.
B. đa dạng về ngành.
C. mang lại hiệu quả kinh tế thấp.
D. tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác.
Chọn C
Phát triển kinh tế biển mang lại hiệu quả kinh tế cao cho Đông Nam Bộ, góp phần quan trọng vào sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng.
Câu 26. Các ngành công nghiệp hiện đại nào đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ?
A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.
B. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
C. Dầu khí, phân bón, năng lượng.
D. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.
Chọn B
Các ngành công nghiệp hiện đại như dầu khí, điện tử, công nghệ thông tin và công nghệ cao đang được ưu tiên phát triển ở Đông Nam Bộ.
Câu 27. Mức tập trung sản xuất cây cao su cao nhất ở vùng nào?
A. Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Chọn A
Đông Nam Bộ có điều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hội thuận lợi nhất cho việc trồng và chế biến cao su, với năng suất và chất lượng cao.
Câu 28. Vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là
A. nghèo tài nguyên thiên nhiên.
B. dân số ngày càng tăng lên.
C. môi trường ô nhiễm trầm trọng.
D. thu nhập bình quân giảm nhanh.
Chọn C
Ô nhiễm môi trường do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh chóng là vấn đề cấp bách cần giải quyết ở Đông Nam Bộ.
Câu 29. Nhân tố quan trọng nhất để Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta là
A. mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước.
B. khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt ẩm cao.
C. khí hậu có sự phân mùa sâu sắc trong năm.
D. tiềm năng đất badan tập trung thành vùng.
Chọn D
Đất badan màu mỡ là điều kiện lý tưởng cho các loại cây công nghiệp như cao su, cà phê, điều phát triển.
Câu 30. Loại hình dịch vụ nào chiếm tỷ trọng cao nhất vùng Đông Nam Bộ và cả nước?
A. Giao thông, vận tải.
B. Xuất nhập khẩu.
C. Bưu chính, viễn thông.
D. Du lịch.
Chọn B
Xuất nhập khẩu là ngành dịch vụ quan trọng nhất, đóng góp lớn vào GDP và tạo ra nhiều việc làm cho người dân Đông Nam Bộ.