Câu 1. Một trong những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt là
A. sự tiếp thu hoàn toàn những thành tựu văn minh Hy Lạp, La Mã.
B. sự kế thừa những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.
C. quá trình áp đặt về kinh tế và văn hóa lên các quốc gia láng giềng.
D. quá trình xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Một trong những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt là sự kế thừa và phát triển những giá trị văn hóa tốt đẹp từ các nền văn minh cổ trên lãnh thổ Việt Nam, như văn minh Văn Lang – Âu Lạc, văn minh Chăm Pa và văn minh Phù Nam. Bên cạnh đó, quá trình sinh sống, lao động, đấu tranh giành độc lập và bảo tồn văn hóa, cùng với sự tiếp thu có chọn lọc từ các nền văn minh bên ngoài (như Ấn Độ, Trung Quốc) cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nên văn minh Đại Việt.
Câu 2. Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế nào sau đây?
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Dân chủ chủ nô.
D. Dân chủ đại nghị.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Thể chế chính trị xuyên suốt các triều đại phong kiến Việt Nam là quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền. Vua là người đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành, quyết định các vấn đề chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội. Dưới vua có các cơ quan và hệ thống quan lại giúp việc, nhưng quyền lực tối cao vẫn thuộc về nhà vua.
Câu 3. Quốc triều hình luật là bộ luật được ban hành dưới triều đại nào?
A. Lý.
B. Trần.
C. Lê sơ.
D. Nguyễn.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Quốc triều hình luật (hay còn gọi là Luật Hồng Đức) là bộ luật tiêu biểu, có giá trị của triều Lê sơ. Bộ luật này thể hiện tư tưởng pháp quyền, đề cao tính nghiêm minh, công bằng trong việc xét xử và quản lý xã hội.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến ở Việt Nam?
A. Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích canh tác.
B. Nhà nước thành lập các cơ quan chuyên trách đê điều.
C. Quy định cấm giết trâu bò, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Các triều đại phong kiến Việt Nam luôn coi trọng phát triển nông nghiệp, coi đây là nền tảng của kinh tế quốc gia. Chính sách phát triển nông nghiệp bao gồm khuyến khích khai hoang, bảo vệ sức kéo (trâu bò), xây dựng và tu bổ hệ thống thủy lợi. Chế độ tư hữu ruộng đất vẫn tồn tại song song với chế độ sở hữu nhà nước, và được điều chỉnh phù hợp với từng giai đoạn lịch sử. Việc xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất không phải là chính sách của các triều đại phong kiến.
Câu 5. Tín ngưỡng nào sau đây không phải là tín ngưỡng dân gian của người Việt?
A. Thờ thần Đồng Cổ.
B. Thờ Mẫu.
C. Thờ Phật.
D. Thờ Thành hoàng làng.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Phật giáo du nhập vào Việt Nam từ rất sớm và có ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống tinh thần của người Việt, nhưng nó được xem là một tôn giáo lớn, có hệ thống giáo lý và tổ chức riêng, khác với các tín ngưỡng dân gian mang tính bản địa. Các tín ngưỡng dân gian như thờ cúng tổ tiên, thờ thần linh, thờ Mẫu, thờ Thành hoàng làng phản ánh đời sống tâm linh, văn hóa truyền thống của người Việt.
Câu 6. Từ thời Lê sơ, tôn giáo nào sau đây trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ ở Việt Nam?
A. Phật giáo.
B. Đạo giáo.
C. Nho giáo.
D. Công giáo.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Nho giáo được du nhập vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc, nhưng đến thời Lê sơ mới trở thành hệ tư tưởng chính thống, chi phối đời sống chính trị, xã hội, văn hóa, giáo dục. Nhà nước Lê sơ sử dụng Nho giáo làm công cụ để củng cố quyền lực, xây dựng bộ máy hành chính, đào tạo quan lại.
Câu 7. Nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt bắt đầu được triển khai từ triều đại nào?
A. Nhà Lý.
B. Nhà Trần.
C. Nhà Lê sơ.
D. Nhà Nguyễn.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Nhà Lý là triều đại đầu tiên ở Việt Nam xây dựng nền giáo dục, khoa cử Nho học một cách quy củ, bài bản. Việc mở khoa thi để tuyển chọn quan lại là một bước tiến quan trọng trong việc xây dựng bộ máy nhà nước và phát triển văn hóa, giáo dục.
Câu 8. Trên cơ sở chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?
A. Chữ Phạn.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Quốc ngữ.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Chữ Nôm là một sáng tạo độc đáo của người Việt, được xây dựng trên cơ sở chữ Hán, sử dụng các bộ thủ và nguyên tắc cấu tạo chữ Hán để ghi âm tiếng Việt. Chữ Nôm thể hiện tinh thần tự chủ, sáng tạo của người Việt trong việc xây dựng nền văn hóa dân tộc.
Câu 9. Văn học Đại Việt bao gồm hai bộ phận, đó là
A. văn học dân gian và văn học viết.
B. văn học chữ Hán và văn học chữ Quốc ngữ.
C. văn học dân tộc và văn học ngoại lai.
D. văn học chữ Nôm và văn học chữ Quốc ngữ.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Văn học Đại Việt bao gồm hai bộ phận chính: văn học dân gian (truyện cổ tích, ca dao, tục ngữ,…) và văn học viết (thơ, văn, phú, hịch,…). Văn học dân gian phản ánh đời sống, tâm tư, tình cảm của nhân dân lao động. Văn học viết được sáng tác bởi tầng lớp trí thức, quan lại, thể hiện tư tưởng, quan điểm của giai cấp thống trị, đồng thời cũng phản ánh những vấn đề của xã hội.
Câu 10. Kinh đô của Đại Việt dưới thời Lý, Trần và Lê sơ là
A. Hoa Lư.
B. Tây Đô.
C. Thăng Long.
D. Phú Xuân.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Thăng Long (Hà Nội ngày nay) là kinh đô của Đại Việt dưới thời Lý, Trần và Lê sơ. Vị trí địa lý thuận lợi, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của đất nước đã khiến Thăng Long trở thành kinh đô lâu dài và quan trọng trong lịch sử Việt Nam.
Câu 11. Bộ quốc sử tiêu biểu của nước ta dưới thời Lê sơ là
A. Đại Việt sử ký.
B. Đại Việt sử ký toàn thư.
C. Đại Nam thực lục.
D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Đại Việt sử ký toàn thư là bộ quốc sử đồ sộ, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời Hồng Bàng đến thời Lê. Bộ sử này có giá trị to lớn trong việc nghiên cứu lịch sử, văn hóa, xã hội Việt Nam thời phong kiến.
Câu 12. Tập bản đồ tiêu biểu của nước ta dưới thời Nguyễn là
A. Dư địa chí.
B. Hoàng Việt nhất thống dư địa chí.
C. Hồng Đức bản đồ.
D. Đại Nam nhất thống toàn đồ.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Đại Nam nhất thống toàn đồ là tập bản đồ có giá trị, thể hiện sự thống nhất lãnh thổ và ý thức chủ quyền của nhà Nguyễn đối với đất nước.
Câu 13. Một trong những danh y nổi tiếng ở nước ta trong các thế kỉ X – XIX là
A. Phan Huy Chú.
B. Đào Duy Từ.
C. Hoa Đà.
D. Hải Thượng Lãn Ông.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Hải Thượng Lãn Ông (Lê Hữu Trác) là một danh y nổi tiếng, có nhiều đóng góp cho nền y học cổ truyền Việt Nam. Ông để lại nhiều tác phẩm y học có giá trị, được hậu thế tôn vinh là “ông tổ” của ngành y học cổ truyền Việt Nam.
Câu 14. Nho giáo có hạn chế nào sau đây?
A. Gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng giữa con người với nhau.
B. Tạo ra tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên trong xã hội.
C. Tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội.
D. Góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép và ổn định.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Bên cạnh những mặt tích cực, Nho giáo cũng có những hạn chế nhất định. Sự đề cao quá mức các giá trị truyền thống, khuôn mẫu đã tạo ra sự bảo thủ, trì trệ, cản trở sự phát triển của xã hội, đặc biệt trong bối cảnh có nhiều biến động.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt?
A. Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân.
B. Chứng tỏ nền văn hóa ngoại lai hoàn toàn lấn át nền văn hóa truyền thống.
C. Chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực trong các thời kì lịch sử.
D. Tạo nên sức mạnh dân tộc trong những cuộc chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Văn minh Đại Việt là sự kết tinh của tinh thần quật cường, sáng tạo của dân tộc Việt Nam, thể hiện sự phát triển trên nhiều lĩnh vực và đóng góp vào sức mạnh bảo vệ đất nước. Văn hóa ngoại lai có ảnh hưởng đến văn minh Đại Việt, nhưng không thể lấn át hoàn toàn văn hóa truyền thống. Văn minh Đại Việt là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố bản địa và yếu tố ngoại lai, tạo nên bản sắc văn hóa độc đáo của dân tộc Việt Nam.