Tiếng Việt phong phú và đa dạng, ẩn chứa những vẻ đẹp tinh tế trong từng con chữ, từng câu văn. Hãy cùng nhau khám phá sự diệu kỳ của ngôn ngữ qua những bài tập và câu đố thú vị.
Bài 1: Phân loại từ ngữ
Bảng dưới đây liệt kê các loại từ khác nhau. Em hãy xác định và phân loại chúng theo đúng nhóm.
Bảng 1
Tính từ | Động từ chỉ trạng thái | Động từ chỉ hoạt động |
---|---|---|
Béo | Lo lắng | Đẩy |
Dũng cảm | Hồi hộp | Làm giàu |
Hiền lành | Sợ | Chạy |
Anh dũng | Do dự | Kéo |
Bảng 2
Danh từ chỉ vật | Danh từ chỉ hiện tượng | Danh từ chung chỉ người |
---|---|---|
Bút | Mưa | Cậu mợ |
Nhà cửa | Bão | Bà |
Xe máy | Gió | Chú dì |
Đèn | Nắng |
Bài 2: Luyện tập chính tả và từ vựng
Cùng thử sức với các câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra vốn từ vựng và khả năng chính tả của mình nhé!
Câu 1. Người đàn ông làm nghề đốn củi trong rừng gọi là gì?
a. phú ông b. kiểm lâm c. tiều phu d. lâm tặc
Câu 2. Trong các từ sau, từ nào là tính từ?
a. cây cối b. sông suối c. núi non d. rậm rạp
Câu 3. Trong các từ sau, từ nào là từ láy?
a. lòng thành b. lòng vòng c. bền lòng d. ngã lòng
Câu 4. Trái nghĩa với “trung thành” là từ nào?
a. cái phản b. phản công c. phản pháo d. phản bội
Câu 5. Ánh trăng chiếu sáng một vùng núi rừng được gọi là gì?
a. trăng xanh b. trăng ngàn c. trăng núi d. trăng nước
Câu 6. Trong các từ sau, từ nào viết đúng chính tả?
a. dủi do b. rại rột c. nồng rắn d. rủi ro
Câu 7. Nơi bộ đội đóng quân gọi là gì?
a.doanh trại b. doanh nhân c. doanh nghiệp d. kinh doanh
Câu 8. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?
a.trảy xiết b. Trường Sơn c. đĩa xôi d. chảy xiết
Câu 9. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?
a. sờn lòng b. bồng xúng c. bồng sung d. dòng sông
Câu 10. Trong các từ sau, từ nào viết đúng chính tả?
a. thí nghịm b. kiêng cường c. thí nghiệm d. xờn lòng
Câu 11. Từ nào viết sai chính tả?
a. buồng cau b. buôn bán c. buồng chuối d. buồng rầu
Câu 12. Từ nào khác với từ còn lại?
a. cô độc b. cô đơn c. cô quạnh d. cô tiên
Câu 13. Từ nào là từ láy âm đầu?
a. loang thoáng b. nũng nịu c. lim dim d. làng nhàng
Câu 14. Những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) được gọi là gì?
a. Danh từ b. Tính từ c. Động từ d. Trạng từ
Câu 15. Danh từ “kinh nghiệm” trong câu: “ Cô giáo em có kinh nghiệm giảng dạy lâu năm” là danh từ chỉ gì?
a. chỉ người b. chỉ đơn vị c. chỉ vật d. chỉ khái niệm
Câu 16. Từ nào là từ ghép phân loại?
a. bàn ghế b. sách vở c. đồng ruộng d. đồng lúa
Câu 17. Từ nào là từ ghép tổng hợp:
a. máy móc b. máy khâu c. máy xúc d. máy cày
Câu 18. Từ “chót vót” được gọi là từ láy gì?
a. láy âm đầu b. láy vần c. láy âm, vần d. láy tiếng
Câu 19. Từ nào là danh từ?
a. trí thức b. nản chí c. quyết chí d. thoái chí
Câu 20. Từ nào là động từ?
a. tấm lòng b. lòng vòng c. nản lòng d. lòng dạ
Câu 21. Từ nào trái nghĩa với từ “trung thực”?
a. thật thà b. dũng cảm c. gian dối d. ngay thẳng.
Câu 22. Đâu là danh từ chỉ sự vật trong câu sau:
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.
a. thiết tha b. truyện cổ c. ông cha d. của mình
Câu 23. Từ nào là từ ghép trong các từ dưới đây?
a. nhỏ bé b. nhỏ nhoi c. nhỏ nhắn d. nho nhỏ
Ánh trăng ngàn chiếu rọi, soi sáng vẻ đẹp hùng vĩ của núi rừng.
Bài 3: Thành ngữ, tục ngữ và câu đố
Vận dụng kiến thức và sự hiểu biết của mình để hoàn thành các câu thành ngữ, tục ngữ và giải các câu đố hóc búa sau đây.
Câu 1. Các từ: hoa hồng, lá me, cỏ mào gà, cây bàng, con mèo, con chuột, con chim đều thuộc nhóm từ ghép.
Câu 2. Động từ chỉ trạng thái là những động từ như: vui, buồn, giận, lo lắng, sợ hãi.
Câu 3. Điền vào chỗ trống vần phù hợp để hoàn thành thành ngữ sau: Được voi đòi tiên.
Câu 4. Các từ: hoa, lá, cỏ, cây, mèo, chuột, chim đều thuộc nhóm từ đơn.
Câu 5. Điền vào chỗ trống vần phù hợp để hoàn thành thành ngữ: Mong như mong mẹ về chợ.
Câu 6. Các từ: vắt vẻo, tre trẻ, khéo léo, sóng sánh đều thuộc nhóm từ láy
Câu 7. Điền vào chỗ trống chữ cái phù hợp để hoàn thành câu: Ăn vóc học hay.
Câu 8. Động từ chỉ hoạt động là những từ như: ăn, uống, chạy, nhảy, hát.
Câu 9. Điền vào chỗ trống chữ phù hợp để hoàn thành câu: Có chí thì nên.
Câu 10. Điền vào chỗ trống chữ phù hợp để hoàn thành câu: Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
Câu 11. Giải câu đố:
Chim gì liệng tựa con thoi
Báo mùa xuân đẹp giữa trời say sưa?
Trả lời: Chim én.
Câu 12. Giải câu đố:
Thêm huyền, là chốn cho người làm ăn.
Từ thêm huyền là từ gì?
Trả lời: Từ đồng.
Bình minh rực rỡ: Mặt trời thức giấc phía tôi, mang đến một ngày mới tràn đầy năng lượng.
Câu 13. Điền từ phù hợp: “Dõng dạc” nghĩa là (nói) to,rõ ràng, dứt khoát.
Câu 14. Điền từ phù hợp: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình gọi là tự trọng.
Câu 15. Điền từ phù hợp: Đói cho sạch, rách cho thơm.
Cây 16. Điền từ phù hợp: Giấy rách phải giữ lấy lề.
Câu 17. Điền từ phù hợp: các từ “chên vênh, tấp nập, lon ton” đều là các từ láy vần.
Câu 18. Điền từ phù hợp: Đi một ngày đàng học một sang khôn.
Câu 19. Điền từ phù hợp: nước chảy đá mòn.
Câu 20. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
Câu 21. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
Câu 22. “thoải mái” là từ đồng nghĩa với từ “ dễ chịu”.
Câu 23. Điền từ láy có tiếng bắt đầu bằng l vào chỗ chấm trong câu thơ sau:
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe.
Qua những bài tập này, hy vọng bạn đã có thêm những kiến thức bổ ích về tiếng Việt, đồng thời cảm nhận được vẻ đẹp tiềm ẩn trong ngôn ngữ mẹ đẻ của chúng ta. “Mặt trời thức giấc phía tôi” – hãy để ánh sáng tri thức soi rọi con đường học vấn của bạn.