Câu hỏi trắc nghiệm số 29 cung cấp một ví dụ về sự thay đổi thì trong tiếng Anh. Câu đúng là “Fred had worked in a bank for four years before he was sent to England.” (Fred đã làm việc trong một ngân hàng bốn năm trước khi anh ấy được gửi đến Anh). Điều này cho thấy hành động làm việc trong ngân hàng xảy ra trước hành động được gửi đến Anh.
Câu hỏi 30 liên quan đến việc sử dụng đại từ quan hệ. Đáp án chính xác là “The writer about whom I told you last week is working here.” (Nhà văn mà tôi đã kể cho bạn nghe tuần trước đang làm việc ở đây). “Whom” được sử dụng vì nó là tân ngữ của giới từ “about”.
Câu 31 đưa ra một tình huống và yêu cầu sử dụng câu điều kiện. Câu trả lời đúng là “If we had the key, we could get into the office.” (Nếu chúng ta có chìa khóa, chúng ta có thể vào văn phòng). Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại.
Câu 32 kiểm tra kiến thức về câu bị động. Đáp án đúng là “Was the museum built 200 years ago?” (Bảo tàng có được xây dựng cách đây 200 năm không?). Lưu ý cách sử dụng thì quá khứ đơn bị động.
Câu 33 kiểm tra cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động. Đáp án chính xác là “Women will be freed from most housework by high technology.” (Phụ nữ sẽ được giải phóng khỏi hầu hết công việc nhà nhờ công nghệ cao). Câu này nhấn mạnh vào đối tượng chịu tác động (phụ nữ) hơn là chủ thể thực hiện hành động (công nghệ cao).
Câu 34 liên quan đến việc kết hợp hai câu sử dụng mệnh đề quan hệ. Câu trả lời đúng là “Many tourists visit Liverpool, which is the home of The Beatles.” (Nhiều khách du lịch đến thăm Liverpool, nơi là quê hương của The Beatles). “Which” được sử dụng để bổ nghĩa cho cả mệnh đề trước đó.
Câu 35 kiểm tra về trật tự thời gian của các hành động trong quá khứ. Đáp án chính xác là “After Jack had cleaned the house, the guests came to the party.” (Sau khi Jack dọn dẹp nhà cửa, khách đến dự tiệc). Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để chỉ hành động xảy ra trước.
Câu 36 đưa ra một tình huống và yêu cầu sử dụng câu điều kiện để diễn tả một kết quả trái ngược. Câu trả lời đúng là “If my English were good, I would feel confident at interviews.” (Nếu tiếng Anh của tôi tốt, tôi sẽ cảm thấy tự tin trong các cuộc phỏng vấn). Đây là câu điều kiện loại 2.