Mã tấu là một loại vũ khí đã quá quen thuộc trong đời sống, đặc biệt là trong các bộ phim hành động. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ Mã Tấu Là Gì, và việc tàng trữ, sử dụng mã tấu bị pháp luật xử lý như thế nào. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mã tấu, phân loại của nó, và các quy định pháp luật liên quan.
Mã Tấu Là Gì?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, mã tấu được xếp vào loại vũ khí thô sơ. Để hiểu rõ hơn, chúng ta cần xem xét định nghĩa về vũ khí thô sơ.
Căn cứ theo Khoản 4 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017, vũ khí thô sơ được định nghĩa như sau:
Vũ khí thô sơ là vũ khí có cấu tạo, nguyên lý hoạt động đơn giản và được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, bao gồm: dao găm, kiếm, giáo, mác, thương, lưỡi lê, đao, mã tấu, côn, quả đấm, quả chùy, cung, nỏ, phi tiêu.
Như vậy, mã tấu là một loại vũ khí thô sơ, có cấu tạo và nguyên lý hoạt động đơn giản, có thể được sản xuất thủ công hoặc công nghiệp. Về hình dáng, mã tấu thường có lưỡi dài, bản rộng, và được sử dụng bằng tay.
Minh họa dao mã tấu, một loại vũ khí thô sơ bị quản lý bởi pháp luật
Xử Phạt Hành Chính Khi Tàng Trữ Mã Tấu Trái Phép
Việc tàng trữ, sử dụng, hoặc chế tạo mã tấu trái phép đều bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Mức xử phạt hành chính được quy định cụ thể tại Nghị định 144/2021/NĐ-CP.
Theo Khoản 4 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, hành vi tàng trữ trái phép vũ khí thô sơ (bao gồm mã tấu) có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Cụ thể:
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Chế tạo, trang bị, tàng trữ, vận chuyển, sửa chữa, sử dụng trái phép vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ; chi tiết, cụm chi tiết vũ khí, công cụ hỗ trợ hoặc phụ kiện nổ;
Ngoài ra, theo Khoản 4 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, nếu việc tàng trữ, cất giấu mã tấu nhằm mục đích gây rối trật tự công cộng hoặc cố ý gây thương tích cho người khác, mức phạt có thể từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Truy Cứu Trách Nhiệm Hình Sự Khi Tàng Trữ Mã Tấu Trái Phép
Không chỉ bị xử phạt hành chính, việc tàng trữ mã tấu trái phép còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 306 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017).
Nếu người nào tàng trữ trái phép mã tấu và đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này mà chưa được xóa án tích, thì có thể bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
Mức phạt sẽ nặng hơn nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:
- Có tổ chức.
- Vật phạm pháp có số lượng lớn.
- Vận chuyển, mua bán qua biên giới.
- Làm chết người.
- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên.
- Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng trở lên.
- Tái phạm nguy hiểm.
Trong những trường hợp này, mức phạt tù có thể từ 01 năm đến 07 năm, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội.
Tàng trữ vũ khí thô sơ trái phép có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm
Tóm Lại
Mã tấu là một loại vũ khí thô sơ được quản lý chặt chẽ bởi pháp luật Việt Nam. Việc tàng trữ, sử dụng, hoặc chế tạo mã tấu trái phép có thể dẫn đến các hình phạt hành chính hoặc hình sự, tùy thuộc vào mức độ vi phạm và hậu quả gây ra. Việc hiểu rõ các quy định pháp luật liên quan đến mã tấu và các loại vũ khí thô sơ khác là rất quan trọng để tránh các hành vi vi phạm pháp luật không đáng có.