Khám phá chi tiết các công thức và bài tập áp dụng để tính khối lượng chất tan một cách hiệu quả, giúp bạn nắm vững kiến thức hóa học.
Các Công Thức Tính Khối Lượng Chất Tan (m chất tan)
I. Công thức tổng quát:
Để tính khối lượng chất tan (m), ta sử dụng các công thức sau, tùy thuộc vào dữ kiện bài toán:
1. Khi biết số mol (n) và khối lượng mol (M):
m = n * M
Trong đó:
m
: khối lượng chất tan (gam)n
: số mol chất tan (mol)M
: khối lượng mol của chất tan (g/mol)
2. Khi biết khối lượng dung dịch (mdd) và khối lượng dung môi (mdm):
m = mdd - mdm
Trong đó:
m
: khối lượng chất tan (gam)mdd
: khối lượng dung dịch (gam)mdm
: khối lượng dung môi (gam)
3. Khi biết nồng độ phần trăm (C%) và khối lượng dung dịch (mdd):
Trong đó:
m
: khối lượng chất tan (gam)C%
: nồng độ phần trăm của dung dịchmdd
: khối lượng dung dịch (gam)
4. Khi biết độ tan (S) và khối lượng dung môi (mdm):
Trong đó:
m
: khối lượng chất tan (gam)S
: độ tan của chất tan trong dung môi (gam/100g dung môi)mdm
: khối lượng dung môi (gam)
II. Bài tập ví dụ minh họa (có lời giải chi tiết)
Bài 1: Tính khối lượng của 0,5 mol NaCl.
Hướng dẫn giải:
- Áp dụng công thức: m = n * M
- Khối lượng mol của NaCl (M) = 23 (Na) + 35.5 (Cl) = 58.5 g/mol
- Khối lượng NaCl (m) = 0,5 * 58.5 = 29.25 gam
Bài 2: Tính khối lượng chất tan có trong 250g dung dịch, biết dung dịch này chứa 200g nước.
Hướng dẫn giải:
- Áp dụng công thức: m = mdd – mdm
- Khối lượng chất tan (m) = 250 – 200 = 50 gam
Bài 3: Tính khối lượng CuSO4 có trong 300g dung dịch CuSO4 15%.
Hướng dẫn giải:
- Áp dụng công thức: m = (C% * mdd) / 100
- Khối lượng CuSO4 (m) = (15 * 300) / 100 = 45 gam
Bài 4: Ở 25°C, độ tan của KNO3 là 38g. Tính khối lượng KNO3 cần thiết để tạo thành 500g dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này.
Hướng dẫn giải:
Gọi khối lượng KNO3 là a (g), suy ra khối lượng nước là 500 – a (g).
Áp dụng công thức: m = (S * mdm) / 100
Ta có: a = (38 * (500 – a)) / 100
Giải phương trình: 100a = 19000 – 38a => 138a = 19000 => a ≈ 137.68 gam
Vậy, khối lượng KNO3 cần thiết là khoảng 137.68 gam.