Câu lệnh lặp while
là một công cụ mạnh mẽ trong lập trình Python, cho phép thực thi một khối mã nhiều lần cho đến khi một điều kiện nhất định không còn đúng. Để hiểu rõ hơn về cách hoạt động của nó, chúng ta sẽ phân tích một số ví dụ cụ thể và Hãy đưa Ra Kết Quả Trong đoạn Lệnh Sau để nắm vững kiến thức.
Câu 1. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào chưa chính xác?
A. While là lệnh lặp với số lần không biết trước.
B. For là lệnh lặp với số lần xác định trước.
C. Khối lệnh lặp while được thực hiện cho đến khi = False.
D. Số lần lặp của lệnh lặp for luôn được xác định bởi vùng giá trị của lệnh range().
Đáp án đúng là: D
Số lần lặp của lệnh lặp for thường được xác định bởi vùng giá trị của lệnh range().
Câu 4. Câu lệnh sau giải bài toán nào:
while M != N:
if M > N:
M = M – N
else:
N = N – M
A. Tìm UCLN của M và N.
B. Tìm BCNN của M và N.
C. Tìm hiệu nhỏ nhất của M và N.
D. Tìm hiệu lớn nhất của M và N.
Đáp án đúng là: A
Đoạn mã trên thực hiện thuật toán Euclid để tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của hai số M và N. Vòng lặp while
tiếp tục cho đến khi M và N bằng nhau.
Câu 6. Hãy đưa ra kết quả trong đoạn lệnh sau:
x = 1
while (x < 6):
print(“python”)
x = x + 1
A. 5 từ python.
B. 4 từ python.
C. 3 từ python.
D. Không có kết quả.
Đáp án đúng là: A
x chạy từ 1 đến 5 nên “python” xuất hiện 5 lần
Trong đoạn code này, biến x
được khởi tạo bằng 1. Vòng lặp while
sẽ tiếp tục chạy chừng nào x
còn nhỏ hơn 6. Bên trong vòng lặp, chuỗi “python” được in ra và x
tăng lên 1. Vì vậy, “python” sẽ được in ra 5 lần. Điều quan trọng là phải đảm bảo điều kiện dừng của vòng lặp để tránh lặp vô hạn.
Câu 7. Cho đoạn chương trình sau:
n = int(input(“Nhập n
k=0
n=abs(n)
while n!=0:
n=n//10
k=k+1
print(k)
Hãy cho biết điều khẳng định nào sau đây đúng?
A. k là số chữ số có nghĩa của n.
B. k là chữ số hàng đơn vị của n.
C. k là chữ số khác 0 lớn nhất của n.
D. k là số chữ số khác 0 của n.
Đáp án đúng là: A
Đoạn chương trình này dùng để đếm số chữ số của một số nguyên n
. Vòng lặp while
tiếp tục cho đến khi n
bằng 0. Trong mỗi lần lặp, n
được chia nguyên cho 10 (loại bỏ chữ số cuối cùng) và biến k
(đếm số chữ số) tăng lên 1.
Câu 8. Chọn đáp án đúng nhất:
i = 0; x = 0
while i < 10:
if i%2 == 0:
x += 1
i += 1
print(x)
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án đúng là: D
Đoạn code này tính số lượng các số chẵn từ 0 đến 9. Biến i
chạy từ 0 đến 9. Nếu i
là số chẵn (chia hết cho 2), thì x
tăng lên 1. Kết quả cuối cùng là 5, vì có 5 số chẵn trong khoảng từ 0 đến 9 (0, 2, 4, 6, 8).
Câu 14. Kết quả của chương trình sau:
x = 1
y = 5
while x < y:
print(x, end = ” “)
x = x + 1
A. 1 2 3 4.
B. 2 3 4 5.
C. 1 2 3 4 5.
D. 2 3 4.
Đáp án đúng là: A
Trong đoạn code này, vòng lặp while
in ra giá trị của x
(bắt đầu từ 1) cho đến khi x
bằng y
(5). Do đó, các số được in ra là 1, 2, 3, và 4. end = " "
đảm bảo các số được in trên cùng một dòng, cách nhau bởi một khoảng trắng.
Câu 15. Kết quả của chương trình sau là gì?
x = 8
y = 2
while y > 0:
x = x – 2
print(x, end = ” “)
y = y – 1
A. 8, 6, 4, 2.
B. 8, 6, 4.
C. 6, 4, 2.
D. 8, 6, 4, 2, 0.
Đáp án đúng là: C
Ở đoạn code này, x
khởi đầu là 8 và y
là 2. Vòng lặp while
chạy khi y
lớn hơn 0. Mỗi lần lặp, x
giảm 2 đơn vị và y
giảm 1. Các giá trị của x
được in ra là 6, 4, và 2.
Hiểu rõ cách hãy đưa ra kết quả trong đoạn lệnh sau sử dụng while
là rất quan trọng để viết các chương trình phức tạp hơn. Hãy luyện tập với nhiều ví dụ khác nhau để nắm vững kiến thức này.