Toán học lớp 4 mở ra một chân trời mới với những con số lớn hơn, đặc biệt là khái niệm về “triệu” và “lớp triệu”. Hiểu rõ về Hai Chục Triệu (20.000.000) và các đơn vị lớn hơn sẽ giúp các em tự tin hơn khi giải các bài toán và ứng dụng kiến thức vào thực tế.
Ôn Lại Kiến Thức Cũ: Lớp Đơn Vị và Lớp Nghìn
Trước khi khám phá lớp triệu, hãy cùng nhau củng cố kiến thức về lớp đơn vị và lớp nghìn. Nắm vững cấu trúc và giá trị của các hàng trong hai lớp này sẽ là nền tảng vững chắc để tiếp thu kiến thức mới.
Lớp Triệu: Bước Tiến Mới Trong Toán Học
Giới Thiệu Về Lớp Triệu
Lớp triệu bao gồm hàng triệu, hàng chục triệu và hàng trăm triệu. Đây là lớp số lớn hơn lớp nghìn và đóng vai trò quan trọng trong việc biểu diễn các số tự nhiên lớn. Hiểu rõ lớp triệu giúp các em dễ dàng đọc và viết các số có giá trị lớn.
Ví Dụ Về Lớp Triệu
Hãy xem xét ví dụ sau để hiểu rõ hơn về cấu trúc của lớp triệu:
Lớp triệu | Lớp nghìn | Lớp đơn vị |
---|---|---|
Hàng trăm triệu | Hàng chục triệu | Hàng triệu |
3 | 2 | 1 |
Số này được viết là: 321 525 930
Đọc là: Ba trăm hai mươi mốt triệu năm trăm hai mươi lăm nghìn chín trăm ba mươi. Ở đây, “hai chục triệu” được thể hiện rõ trong phần “hai mươi mốt triệu”.
Đặc Điểm Quan Trọng Của Lớp Triệu
Lớp triệu giúp chúng ta biểu diễn những số lớn, ví dụ như dân số của một quốc gia hoặc tổng sản phẩm quốc nội (GDP). Việc hiểu rõ giá trị của từng hàng trong lớp triệu là rất quan trọng.
Đọc và Viết Số Có Hàng, Lớp Triệu
Để đọc và viết các số có hàng, lớp triệu một cách chính xác, chúng ta cần tách số thành các lớp: lớp triệu, lớp nghìn và lớp đơn vị.
Ví dụ: Số 5 007 504 có thể được tách thành 5 lớp triệu, 007 lớp nghìn và 504 lớp đơn vị. Đọc là: Năm triệu bảy nghìn năm trăm linh bốn. Lưu ý rằng, số “hai chục triệu” sẽ có dạng 20.000.000.
Bài Tập Vận Dụng
Bài Tập Thực Hành
Bài 1: Viết các số sau:
a) Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn (10.250.214)
b) Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám (253.564.888);
c) Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm (400.036.105);
d) Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt (700.000.231).
Bài 2: Đọc các số sau:
7 312 836; 57 602 511; 351 600 307; 900 370 200; 400 070 192.
Bài 3:
Bảng sau cho biết một vài số liệu về giáo dục phổ thông năm 2003 – 2004:
Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông | |
---|---|---|---|
Số trường | 14 316 | 9873 | 2140 |
Số học sinh | 8 350 191 | 6 612 099 | 2 616 207 |
Số giáo viên | 362 627 | 280 943 | 98 714 |
Dựa vào bảng trên hãy trả lời các câu hỏi sau:
Trong năm học 2003 – 2004:
a) Số trường trung học cơ sở là bao nhiêu?
b) Số học sinh tiểu học là bao nhiêu?
c) Số giáo viên trung học phổ thông là bao nhiêu?
Hướng Dẫn Giải
Bài 1:
* Để viết số tự nhiên ta viết từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.
a) 10 250 214 b) 253 564 888
c) 400 036 105 d) 700 000 231
Bài 2:
Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
- 7 312 836 đọc là: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu
- 57 602 511 đọc là: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một
- 351 600 307 đọc là: Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy
- 900 370 200 đọc là: Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm
- 400 070 192 đọc là: Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai
Bài 3:
*Quan sát bảng đã cho để trả lời các câu hỏi của bài toán.
Trong năm học 2003 – 2004:
a) Số trường trung học cơ sở là 9873
b) Số học sinh tiểu học là 8 350 191
c) Số giáo viên trung học phổ thông là 98 714.
Bài Tập Tự Luyện
Bài Tập Thêm
Bài 1: Viết các số sau:
a) Sáu trăm mười ba triệu (613.000.000);
b) Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn (131.405.000);
c) Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba (512.326.103);
d) Tám mươi sáu triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm linh hai (86.004.702);
e) Tám trăm triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm hai mươi (800.004.720).
Bài 2: Đọc các số sau:
32 640 507; 8 500 658; 830 402 960
Bài 3:
Số liệu điều tra dân số của một số nước vào tháng 12 năm 1999 được viết ở bảng bên:
Tên nước | Số dân |
---|---|
Việt nam | 77 263 000 |
Lào | 5 300 000 |
Cam-pu-chia | 10 9000 000 |
Liên bang Nga | 147 200 000 |
Hoa Kỳ | 273 300 000 |
Ấn độ | 989 200 000 |
a) Trong các nước đó:
Nước nào có số dân nhiều nhất?
Nước nào có số dân ít nhất?
b) Hãy viết tên các nước có số dân theo thứ tự ít đến nhiều.
Đáp Án
Bài 1:
a) 613 000 000
b) 131 405 000
c) 512 326 103
d) 86 004 702
e) 800 004 720.
Bài 2:
- 32 640 507 đọc là: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.
- 8 500 658 đọc là: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám.
- 830 402 960 đọc là: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi.
Bài 3:
a)
Nước Ấn Độ có số dân nhiều nhất.
Nước Lào có số dân ít nhất.
b) Các nước có số dân theo thứ tự sắp xếp từ ít đến nhiều như sau: Lào; Cam-pu-chia; Việt Nam; Liên bang Nga; Hoa Kỳ; Ấn Độ.
Giải Bài Tập Sách Giáo Khoa Toán Lớp 4 Trang 13, 14
Đề Bài
Bài 1 (trang 13 SGK Toán 4): Đếm từ 1 triệu đến 10 triệu.
Bài 2 (trang 13 SGK Toán 4): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- 1 chục triệu: 10 000 000
- 2 chục triệu: 20 000 000
- 3 chục triệu:……………..
- 4 chục triệu:……………..
- 5 chục triệu:……………..
- 6 chục triệu:……………..
- 7 chục triệu:……………..
- 8 chục triệu:……………..
- 9 chục triệu:……………..
- 1 trăm triệu:……………..
- 2 trăm triệu:……………..
- 3 trăm triệu:……………..
Bài 3 (trang 13 SGK Toán 4): Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0:
- Mười lăm nghìn.
- Năm mươi nghìn.
- Ba trăm năm mươi.
- Bảy triệu.
- Sáu trăm.
- Ba mươi sáu triệu.
- Một nghìn ba trăm.
- Chín trăm triệu.
Bài 4 (trang 14 SGK Toán 4): Viết theo mẫu:
Lời Giải
Bài 1:
1 triệu; 2 triệu; 3 triệu; 4 triệu; 5 triệu; 6 triệu; 7 triệu; 8 triệu; 9 triệu; 10 triệu.
Bài 2:
- 3 chục triệu: 30 000 000
- 4 chục triệu: 40 000 000
- 5 chục triệu: 50 000 000
- 6 chục triệu: 60 000 000
- 7 chục triệu: 70 000 000
- 8 chục triệu: 80 000 000
- 9 chục triệu: 90 000 000
- 1 trăm triệu: 100 000 000
- 2 trăm triệu: 200 000 000
- 3 trăm triệu: 300 000 000
Bài 3:
- 15000 có 5 chữ số, có 3 chữ số 0
- 50000 có 5 chữ số, có 4 chữ số 0
- 350 có 3 chữ số, có 1 chữ số 0
- 7000000 có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
- 600 có 3 chữ số, có 2 chữ số 0
- 36000000 có 8 chữ số, có 6 chữ số 0
- 1300 có 4 chữ số, có 2 chữ số 0
- 900000000 có 9 chữ số, có 8 chữ số 0
Bài 4:
Hiểu rõ về lớp triệu, đặc biệt là hai chục triệu, là một bước quan trọng trong hành trình khám phá thế giới số của các em học sinh lớp 4. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.