Trong hình học giải tích, đường tròn là một hình cơ bản và quan trọng. Việc nghiên cứu đường Tròn Trong Mặt Phẳng Tọa độ không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức toán học mà còn ứng dụng vào nhiều bài toán thực tế. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về phương trình đường tròn, cách xác định tâm và bán kính, điều kiện để một phương trình là phương trình đường tròn, phương trình tiếp tuyến và các bài toán liên quan.
Phương Trình Đường Tròn
Phương trình đường tròn là một công cụ mạnh mẽ để biểu diễn và nghiên cứu đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Có hai dạng phương trình đường tròn thường gặp:
1. Phương trình đường tròn có tâm I(a; b) và bán kính R:
(x - a)² + (y - b)² = R²
Trong đó:
(a; b)
là tọa độ tâm của đường tròn.R
là bán kính của đường tròn.
Hình ảnh minh họa đường tròn với tâm I(a, b) và bán kính R, giúp trực quan hóa khái niệm phương trình đường tròn trong mặt phẳng tọa độ.
Ví dụ: Đường tròn có tâm I(2; -3)
và bán kính R = 5
có phương trình là:
(x - 2)² + (y + 3)² = 25
2. Phương trình tổng quát của đường tròn:
x² + y² - 2ax - 2by + c = 0
Điều kiện để phương trình trên là phương trình của một đường tròn là:
a² + b² - c > 0
Khi đó, đường tròn có tâm I(a; b)
và bán kính R = √(a² + b² - c)
Ví dụ: Xét phương trình x² + y² - 4x + 6y - 3 = 0
. Ta có:
a = 2
b = -3
c = -3
Kiểm tra điều kiện: a² + b² - c = 2² + (-3)² - (-3) = 4 + 9 + 3 = 16 > 0
. Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(2; -3)
và bán kính R = √16 = 4
.
Xác Định Tâm và Bán Kính Đường Tròn
Từ phương trình đường tròn, ta có thể dễ dàng xác định tâm và bán kính của nó:
- Dạng 1:
(x - a)² + (y - b)² = R²
. Tâm làI(a; b)
và bán kính làR
. - Dạng 2:
x² + y² - 2ax - 2by + c = 0
. Tâm làI(a; b)
và bán kính làR = √(a² + b² - c)
.
Bài tập ví dụ:
-
Cho đường tròn có phương trình
(x + 1)² + (y - 2)² = 9
. Xác định tâm và bán kính của đường tròn.- Giải: So sánh với phương trình
(x - a)² + (y - b)² = R²
, ta cóa = -1
,b = 2
,R² = 9
. Vậy tâm của đường tròn làI(-1; 2)
và bán kính làR = 3
.
- Giải: So sánh với phương trình
-
Cho đường tròn có phương trình
x² + y² + 4x - 8y + 11 = 0
. Xác định tâm và bán kính của đường tròn.- Giải: So sánh với phương trình
x² + y² - 2ax - 2by + c = 0
, ta có-2a = 4
,-2b = -8
,c = 11
. Suy raa = -2
,b = 4
. Tâm của đường tròn làI(-2; 4)
và bán kính làR = √((-2)² + 4² - 11) = √(4 + 16 - 11) = √9 = 3
.
- Giải: So sánh với phương trình
Phương Trình Tiếp Tuyến của Đường Tròn
Tiếp tuyến của đường tròn là đường thẳng chỉ giao với đường tròn tại một điểm duy nhất. Bài toán viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn là một dạng toán quan trọng và thường gặp.
1. Tiếp tuyến tại một điểm trên đường tròn:
Cho đường tròn (C): (x - a)² + (y - b)² = R²
và điểm M(x₀; y₀)
nằm trên đường tròn. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M là:
(x₀ - a)(x - a) + (y₀ - b)(y - b) = R²
Ví dụ: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (x - 1)² + (y + 2)² = 25
tại điểm M(4; -6)
.
-
Giải: Áp dụng công thức trên, ta có phương trình tiếp tuyến là:
(4 - 1)(x - 1) + (-6 + 2)(y + 2) = 25
3(x - 1) - 4(y + 2) = 25
3x - 3 - 4y - 8 = 25
3x - 4y - 36 = 0
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là 3x - 4y - 36 = 0
.
Hình ảnh trực quan về tiếp tuyến của đường tròn tại một điểm, giúp người đọc hiểu rõ hơn về khái niệm và cách xác định phương trình tiếp tuyến.
2. Tiếp tuyến đi qua một điểm nằm ngoài đường tròn:
Để viết phương trình tiếp tuyến đi qua một điểm nằm ngoài đường tròn, ta thực hiện các bước sau:
- Gọi phương trình đường thẳng đi qua điểm đó.
- Sử dụng điều kiện tiếp xúc của đường thẳng và đường tròn (khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính).
- Giải phương trình để tìm các hệ số của đường thẳng.
Ví dụ: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (x - 2)² + (y + 1)² = 9
đi qua điểm A(5; 2)
.
-
Giải:
-
Gọi phương trình đường thẳng đi qua A là
y - 2 = k(x - 5)
haykx - y - 5k + 2 = 0
. -
Khoảng cách từ tâm
I(2; -1)
đến đường thẳng bằng bán kínhR = 3
:d(I, Δ) = |k(2) - (-1) - 5k + 2| / √(k² + 1) = 3
| -3k + 3 | / √(k² + 1) = 3
| -3k + 3 | = 3√(k² + 1)
Bình phương hai vế:
9(k² - 2k + 1) = 9(k² + 1)
k² - 2k + 1 = k² + 1
-2k = 0
k = 0
-
Vậy phương trình tiếp tuyến là
y - 2 = 0(x - 5)
hayy = 2
.
-
Các Bài Toán Liên Quan Đến Đường Tròn
1. Xác định vị trí tương đối của một điểm và đường tròn:
Cho điểm M(x₀; y₀)
và đường tròn (C): (x - a)² + (y - b)² = R²
.
- Nếu
(x₀ - a)² + (y₀ - b)² < R²
: Điểm M nằm trong đường tròn. - Nếu
(x₀ - a)² + (y₀ - b)² = R²
: Điểm M nằm trên đường tròn. - Nếu
(x₀ - a)² + (y₀ - b)² > R²
: Điểm M nằm ngoài đường tròn.
2. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn:
Cho đường thẳng Δ: Ax + By + C = 0
và đường tròn (C): (x - a)² + (y - b)² = R²
. Gọi d
là khoảng cách từ tâm I(a; b)
đến đường thẳng Δ
.
- Nếu
d < R
: Đường thẳng cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt. - Nếu
d = R
: Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn (là tiếp tuyến). - Nếu
d > R
: Đường thẳng không giao với đường tròn.
3. Bài toán về giao điểm của hai đường tròn:
Để tìm giao điểm của hai đường tròn, ta giải hệ phương trình gồm phương trình của hai đường tròn đó. Số nghiệm của hệ phương trình tương ứng với số giao điểm của hai đường tròn.
Kết Luận
Bài viết đã trình bày một cách đầy đủ và chi tiết về đường tròn trong mặt phẳng tọa độ, bao gồm phương trình đường tròn, cách xác định tâm và bán kính, phương trình tiếp tuyến và các bài toán liên quan. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh giải quyết tốt các bài toán hình học giải tích và ứng dụng vào thực tế.