Điều Nào Sau Đây Đúng Khi Nói Về Áp Suất Chất Lỏng

Áp suất chất lỏng là một khái niệm quan trọng trong vật lý, đặc biệt khi nghiên cứu về chất lỏng và các hiện tượng liên quan. Để hiểu rõ về áp suất chất lỏng, chúng ta cần xem xét các đặc điểm và tính chất cơ bản của nó.

Câu 1: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?

  1. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
  2. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.
  3. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.
  4. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau.

Đáp án đúng là: 1. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

Chất lỏng không chỉ tác dụng áp suất xuống đáy bình mà còn tác dụng lên thành bình và mọi vật ở trong lòng nó theo mọi phương. Điều này là do các phân tử chất lỏng chuyển động hỗn loạn và va chạm vào mọi bề mặt xung quanh.

Câu 2: Công thức tính áp suất chất lỏng là:

  1. p = d/h
  2. p = d.h
  3. p = d.V
  4. p = h/d

Đáp án đúng là: B. p = d.h

Trong đó:

  • p là áp suất chất lỏng (Pa hoặc N/m²)
  • d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m³)
  • h là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm cần tính áp suất (m)

Công thức này cho thấy áp suất chất lỏng tỉ lệ thuận với trọng lượng riêng của chất lỏng và độ sâu. Điều này có nghĩa là ở cùng một độ sâu, chất lỏng có trọng lượng riêng lớn hơn sẽ tạo ra áp suất lớn hơn.

Câu 3: Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:

  1. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên.
  2. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.
  3. Thể tích lớp chất lỏng phía trên.
  4. Độ cao lớp chất lỏng phía trên.

Đáp án đúng là: 2. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.

Câu 4: Kết luận nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng:

  1. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc khối lượng lớp chất lỏng phía trên.
  2. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.
  3. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc thể tích lớp chất lỏng phía trên.
  4. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc độ cao lớp chất lỏng phía trên.

Đáp án đúng là: 2. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.

Câu 5: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau?

  1. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.
  2. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
  3. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
  4. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao.

Đáp án đúng là: 2. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.

Bình thông nhau chỉ cần có các nhánh thông với nhau, tiết diện của các nhánh không nhất thiết phải bằng nhau.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất lỏng?

  1. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên đáy bình.
  2. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên đáy bình và thành bình.
  3. Chất lỏng gây áp suất lên cả đáy bình, thành bình và các vật ở trong chất lỏng.
  4. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên các vật nhúng trong nó.

Đáp án đúng là: 3. Chất lỏng gây áp suất lên cả đáy bình, thành bình và các vật ở trong chất lỏng.

Câu 7: Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:

  1. Tăng
  2. Giảm
  3. Không đổi
  4. Không xác định được

Đáp án đúng là: 3. Không đổi

Khi nước đá tan, thể tích nước tạo ra bằng đúng thể tích phần nước mà cục nước đá chiếm chỗ khi còn ở dạng rắn (theo định luật Archimedes).

Câu 8: Một bình hình trụ cao 1m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:

A. 10000Pa

  1. 400Pa
  2. 250Pa
  3. 25000Pa

Đáp án đúng là: A. 10000Pa
Giải thích:

  • Trọng lượng riêng của nước: d = 10000 N/m3
  • Chiều cao cột nước: h = 1m
  • Áp suất: p = d.h = 10000 * 1 = 10000 Pa

Câu 9: Một thùng đựng đầy nước cao 80cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Hãy chọn đáp án đúng.

  1. 8000 N/m2
  2. 2000N/m2
  3. 6000N/m2
  4. 60000N/m2

Đáp án đúng là: 3. 6000N/m2

Giải thích:

  • Độ sâu của điểm A so với mặt thoáng: h = 80cm – 20cm = 60cm = 0.6m
  • Áp suất tại A: p = d.h = 10000 * 0.6 = 6000 N/m2

Câu 10: Cho khối lượng riêng của thủy ngân là 13600kg/m3. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Ở cùng một độ sâu, áp suất của thủy ngân lớn hơn áp suất của nước bao nhiêu lần?

  1. 13,6 lần
  2. 1,36 lần
  3. 136 lần

Đáp án đúng là: 1. 13,6 lần

Giải thích:

  • Trọng lượng riêng của thủy ngân: d_Hg = 10 * 13600 = 136000 N/m3
  • Tỉ lệ áp suất: p_Hg / p_nước = d_Hg / d_nước = 136000 / 10000 = 13.6

Bình thông nhau và ứng dụng:

Bình thông nhau là một hệ thống gồm hai hoặc nhiều ống thông với nhau ở đáy. Khi chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở các nhánh luôn bằng nhau, không phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của các nhánh.

Bình thông nhau có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Hệ thống cấp nước: Đảm bảo nước được phân phối đều đến các khu vực khác nhau.
  • Ống đo mực nước: Xác định mực nước trong các hồ chứa, kênh rạch.
  • Các thiết bị thủy lực: Sử dụng áp suất chất lỏng để truyền lực, ví dụ như phanh thủy lực, kích thủy lực.

Áp suất chất lỏng trong các tình huống khác nhau:

  • Tàu ngầm: Khi tàu ngầm lặn sâu hơn, áp suất nước tác dụng lên vỏ tàu tăng lên. Do đó, vỏ tàu phải được thiết kế đủ chắc chắn để chịu được áp suất lớn.
  • Đập nước: Áp suất nước tác dụng lên đập tăng theo độ sâu. Vì vậy, phần dưới của đập phải dày hơn phần trên để chịu được áp suất lớn nhất.

Hiểu rõ về áp suất chất lỏng giúp chúng ta giải thích và ứng dụng nhiều hiện tượng trong tự nhiên và kỹ thuật. Việc nắm vững công thức tính áp suất và các yếu tố ảnh hưởng đến áp suất chất lỏng là rất quan trọng.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *