Đề Thi Giữa Kì Toán 5: Tổng Hợp Đề Thi, Bài Tập Và Phương Pháp Ôn Luyện Hiệu Quả

Chuẩn bị cho kỳ thi giữa kì môn Toán lớp 5 là một giai đoạn quan trọng, đòi hỏi sự ôn luyện kỹ càng và nắm vững kiến thức. Bài viết này tổng hợp các đề Thi Giữa Kì Toán 5 đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, cùng với các bài tập thực hành và phương pháp ôn luyện hiệu quả, giúp các em học sinh tự tin đạt kết quả cao.

Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, việc ôn luyện kiến thức lý thuyết là vô cùng quan trọng. Các em cần nắm vững các khái niệm, định nghĩa, quy tắc và công thức đã học trong chương trình Toán lớp 5. Dưới đây là một số nội dung trọng tâm cần ôn luyện:

  • Số thập phân: Đọc, viết, so sánh, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
  • Phân số: So sánh, cộng, trừ, nhân, chia phân số.
  • Các phép tính với số đo thời gian: Cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
  • Các đơn vị đo diện tích: Mét vuông, đề-xi-mét vuông, xăng-ti-mét vuông, héc-ta.
  • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến tỉ lệ, trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

Tổng hợp các đề thi giữa kì toán 5 (có đáp án)

Dưới đây là một số đề thi mẫu đề thi giữa kì toán 5 kèm đáp án chi tiết, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề 1 (Cơ bản)

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,9 B. 0,09

C. 0,009 D. 9,00

Câu 2: (1 điểm) Hỗn số được chuyển thành số thập phân là ?

A. 3,4 B. 0,4

C. 17,5 D. 32,5

Câu 3: (1 điểm)

a. Chữ số 5 trong số thập phân 12,25 có giá trị là ?

b. Chín đơn vị, hai phần nghìn được viết là:

A. 9,200 B. 9,2

C. 9,002 D. 9,02

Câu 4: (1 điểm) 5m25dm2 = ……..cm2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. 55 B. 550

C. 55000 D. 50500

Câu 5: (0,5 điểm) 3m 4mm = ………. m. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 0,34 B. 3,04

C. 3,4 D. 3,004

Câu 6: (1 điểm) Tìm chữ số x biết : 86,718 > 86,7×9

A. x = 3 B. x = 2

C. x = 1 D. x = 0

Câu 7: (1 điểm) Một người thợ may 15 bộ quần áo đồng phục hết 36 m vải. Hỏi nếu người thợ đó may 45 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải ?

A. 72 m B. 108 m

C. 300m D. 81 m

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Tính :

a)

b)

Câu 2: (2 điểm) Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 240 m. Chiều rộng kém chiều dài 20 m. Tính diện tích thửa ruộng đó.

Câu 3: (1 điểm) Con kém mẹ 24 tuổi. Năm nay tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi, mẹ bao nhiêu tuổi ?

Đề 2 (Nâng cao)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: (1 điểm ) Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá trị là:

Câu 2: (1 điểm ) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 3,900 B. 3,09

C. 3,9 D. 3,90

Câu 3: (1 điểm) 3 phút 20 giây = …….giây. Số viết vào chỗ chấm là:

A. 50 B. 320

C. 80 D. 200

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Viết các phân số, hỗn số sau:

a/ Năm phần mười………………………………………………………

b/ Sáu mươi chín phần trăm…………………….

c/ Bốn mươi ba phần nghìn……………………………………

d/ Hai và bốn phần chín……………………

Câu 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a/ 9m 6dm =……………………….m

b/ 2cm2 5mm2 =…………………cm2

c/ 5 tấn 62kg =…………………….tấn

d/ 2 phút =……………………..phút

Câu 3: (2 điểm) Tính

a)

b)

c)

d)

Câu 4: (1,5 điểm) Một bếp ăn chuẩn bị số gạo cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 60 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau)

Câu 5: (1,5 điểm) Một khu vườn hình vuông có chu vi 1000m. Diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc-ta?

Đề 3 (Tổng hợp)

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,5 B. 0,05

C. 0,005 D. 5,00

Câu 2: (1 điểm) Phân số được chuyển thành số thập phân là ?

A. 0,4 B. 2,5

C. 4 D. 40

Câu 3: (1 điểm) Chữ số 5 trong số thập phân 342,205 có giá trị là ?

Câu 4: (0,5 điểm) 3kg 5g = ……… kg Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. 3,5 B. 3,50

C. 3,500 D. 3,005

Câu 5: (1điểm) Hỗn số được viết dưới dạng phân số là:

A. 5,5 B. 5,2

Câu 6: (1 điểm) Tìm số tự nhiên x biết : 69,98

A. x = 69 B. x = 70

C. x = 69,99 D. x = 69,981

Câu 7: (1 điểm) Quan sát hình dưới đây và tính diện tích của hình thoi MNPQ. Biết: BC = 52 cm; AB = 75 cm

A. 3900 m2 B. 3900 cm2

C. 1950 cm D. 1950 cm2

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Tính :

a)

b)

Câu 2: (2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng chiều dài.

a. Tính diện tích thửa ruộng đó.

b. Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?

Câu 3: (1 điểm) Tìm ba số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho: 0,2
Đáp án:

(Đáp án chi tiết cho từng đề thi sẽ được cung cấp sau).

Phương pháp ôn luyện hiệu quả

  1. Lập kế hoạch ôn tập: Chia nhỏ nội dung ôn tập, phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần.
  2. Ôn tập lý thuyết: Nắm vững kiến thức cơ bản, các công thức và quy tắc.
  3. Làm bài tập: Luyện tập các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, tập trung vào các dạng bài thường gặp trong đề thi giữa kì toán 5.
  4. Giải đề thi thử: Làm các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.
  5. Kiểm tra và sửa lỗi: Sau khi làm bài, kiểm tra kỹ lưỡng, tìm ra lỗi sai và sửa chữa.
  6. Học hỏi từ thầy cô và bạn bè: Trao đổi kiến thức, giải đáp thắc mắc với thầy cô và bạn bè.

Lời khuyên:

  • Tập trung vào những phần kiến thức còn yếu: Dành thời gian ôn luyện kỹ hơn những phần kiến thức mà các em chưa nắm vững.
  • Giữ tinh thần thoải mái: Không nên quá căng thẳng, hãy giữ tinh thần thoải mái để đạt hiệu quả ôn tập tốt nhất.
  • Đảm bảo sức khỏe: Ăn uống đầy đủ, ngủ đủ giấc để có sức khỏe tốt cho kỳ thi.

Hy vọng với những thông tin và tài liệu được cung cấp trong bài viết này, các em học sinh sẽ có sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi đề thi giữa kì toán 5 và đạt được kết quả cao. Chúc các em thành công!

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *