1. Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Đặt Tính Rồi Tính
Trong chương trình toán lớp 4, kỹ năng “đặt tính rồi tính” là vô cùng quan trọng. Nó không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán một cách chính xác mà còn rèn luyện tư duy logic và cẩn thận. Chúng ta hãy cùng nhau khám phá bí quyết chinh phục dạng toán này với bốn phép tính cơ bản: nhân, chia, cộng và trừ.
1.1. Đặt Tính Rồi Tính Phép Nhân
Khi thực hiện phép nhân, việc đặt tính đúng cách là bước đầu tiên để có kết quả chính xác. Hãy nhớ đặt các chữ số thẳng hàng và thực hiện phép nhân từ phải sang trái.
- Thực hiện nhân lần lượt từng chữ số của thừa số thứ hai với thừa số thứ nhất, bắt đầu từ hàng đơn vị.
- Các “tích riêng” được viết dưới dạng các hàng, lùi dần sang trái một cột tương ứng với hàng của chữ số đang nhân.
- Cuối cùng, cộng các tích riêng lại để được kết quả cuối cùng.
Ví dụ minh họa: 124 x 142 = 17608
1.2. Đặt Tính Rồi Tính Phép Chia
Phép chia đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác trong từng bước. Hãy nhớ quy tắc “chia – nhân – trừ” và thực hiện từ trái sang phải.
- Lấy các chữ số từ bên trái của số bị chia để chia cho số chia.
- Tìm thương (số lần chia được) và viết lên trên.
- Nhân thương vừa tìm được với số chia, rồi lấy số bị chia trừ đi kết quả vừa nhân.
- Hạ chữ số tiếp theo của số bị chia xuống và tiếp tục thực hiện các bước trên cho đến khi không còn chữ số nào để hạ.
Ví dụ minh họa: 1445 : 17 = 85 (phép chia hết)
1.3. Đặt Tính Rồi Tính Phép Cộng
Phép cộng là phép tính cơ bản nhất. Để thực hiện đúng, hãy đặt các chữ số thẳng hàng và cộng từ phải sang trái, nhớ “nhớ” khi cần thiết.
- Viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện cộng lần lượt từ phải sang trái (từ hàng đơn vị).
- Nếu tổng của một hàng lớn hơn hoặc bằng 10, viết chữ số hàng đơn vị của tổng xuống và “nhớ” chữ số hàng chục sang hàng bên cạnh.
1.4. Đặt Tính Rồi Tính Phép Trừ
Tương tự như phép cộng, phép trừ cũng yêu cầu đặt các chữ số thẳng hàng. Khi “mượn”, hãy nhớ trả lại để đảm bảo kết quả chính xác.
- Viết số bị trừ và số trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái (từ hàng đơn vị).
- Nếu chữ số ở hàng tương ứng của số bị trừ nhỏ hơn chữ số của số trừ, cần “mượn” 1 từ hàng bên cạnh.
2. Bài Tập Vận Dụng “Đặt Tính Rồi Tính”
Để nắm vững kiến thức, chúng ta cần thực hành thật nhiều. Dưới đây là một số bài tập vận dụng giúp các em rèn luyện kỹ năng “đặt tính rồi tính”:
2.1. Bài Tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính của phép tính nhân.
a) 253 x 172
b) 146 x 160
c) 46 x 14
d) 1837 x 725
g) 147848 x 3
Bài 2: Đặt tính rồi tính của phép chia
a) 125462 : 9
b) 50562 : 6
c) 2475 : 36
d) 37125 : 99
e) 4375 : 175
g) 73645 : 416
h) 8000 : 160
Bài 3: Đặt tính rồi tính của phép trừ
-
Đặt tính rồi tính với phép trừ không nhớ.
a) 82959 – 10547
b) 564383 – 460532
c) 27458 – 6324
d) 7578 – 534
-
Đặt tính rồi tính với phép trừ có nhớ.
g) 567283 – 468496
h) 36270 – 13758
m) 64763 – 5697
n) 9370 – 999
Bài 4: Đặt tính và tính của phép cộng
-
Đặt tính rồi tính với phép cộng không nhớ
a) 3682 + 5217
b) 41280 + 37619
c) 28475 + 1524
d) 184759 + 413210
-
Đặt tính rồi tính với phép cộng có nhớ.
g) 3421 + 2847
h) 17492 + 2649
m) 683992 + 28490
n) 93756 + 758
2.2. Bài Giải
Bài 1:
Vậy 253 x 172 = 43516
Vậy 146 x 160 = 23360
Vậy 46 x 14 = 644
Vậy: 1837 x 825 = 1331825
Vậy 147848 x 3 = 443544
Bài 2:
Vậy 125462 : 9 = 13940 (dư 2)
Vậy 50562 : 6 = 8427
Vậy 2475 : 36 = 68 dư 27
Vậy 37125 : 99 = 375
Vậy 4375 : 175 = 25
Vậy 73645 : 416 = 177 dư 13
Vậy 8000 : 160 = 50
Bài 3:
Vậy 82959 – 10547 = 72412
Vậy 564383 – 463032 = 101351
Vậy 27458 – 6324 = 21134
Vậy 7578 – 534 = 7044
Vậy 567283 – 468496 = 98787
Vậy 36270 – 13758 = 22512
Vậy 64763 – 5697 = 59066
Vậy 9370 – 999 = 8371
Bài 4:
Vậy 3682 + 5217 = 8899
Vậy 41280 + 37619 = 78899
Vậy 28475 + 1524 = 29999
Vậy 184759 + 413210 = 597969
Vậy 17492 + 2649 = 20141
Vậy 683992 + 28490 = 712482
Vậy 93756 + 758 = 94514
3. Bài Tập Thực Hành: “Đặt Tính Rồi Tính” của 5 Đề Thi Học Kỳ 1 Toán Lớp 4
Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, hãy cùng luyện tập với 5 đề thi học kỳ 1 toán lớp 4, tập trung vào kỹ năng “đặt tính rồi tính”.
3.1. Bài Tập
Đề 1: Đặt tính rồi tính
a) 1998 : 14
b) 235 x 19
c) 104562 + 572820
d) 864937 – 364024
Đề 2: Đặt tính rồi tính
a) 365852 + 25893
b) 57395 – 49375
c) 308 x 563
d) 7564 : 72
Đề 3: Đặt tính rồi tính
a) 75995 + 50248
b) 437520 – 58038
c) 576949 x 4
d) 9603 : 7
Đề 4: Đặt tính rồi tính
a) 9172 : 653
b) 56 x 92
c) 7539 + 8290
d) 8493 – 7493
Đề 5: Đặt tính rồi tính
a) 36075 : 925
b) 28403 x 5
c) 57760 + 30149
d) 674029 – 521007
3.2. Đáp Án
Đề 1:
a) 142 (dư 10)
b) 4465
c) 677382
d) 503913
Đề 2:
a) 391745
b) 8020
c) 173404
d) 105 (dư 4)
Đề 3:
a) 126243
b) 379482
c) 2307796
d) 1371 (dư 6)
Đề 4:
a) 14 (dư 30)
b) 5152
c) 15829
d) 1000
Đề 5:
a) 39
b) 142015
c) 87909
d) 153022
“Toán lớp 4 đặt tính rồi tính” là một kỹ năng quan trọng, nền tảng cho các kiến thức toán học sau này. Việc luyện tập thường xuyên và nắm vững các quy tắc sẽ giúp các em học tốt hơn. Chúc các em thành công!