Giảm phân là một quá trình phân bào đặc biệt, đóng vai trò then chốt trong sinh sản hữu tính. Hiểu rõ về Công Thức Giảm Phân và các yếu tố liên quan là vô cùng quan trọng để nắm vững cơ chế di truyền và giải quyết các bài tập sinh học. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện về công thức giảm phân, bao gồm các công thức tính toán, ví dụ minh họa và ứng dụng thực tế.
1. Công Thức Xác Định Số Lượng NST, Chromatid, Tâm Động Trong Giảm Phân
Để nắm vững công thức giảm phân, việc hiểu rõ sự biến đổi số lượng NST, chromatid và tâm động trong từng kỳ là điều kiện tiên quyết.
1.1. Bảng Tóm Tắt Chi Tiết
Bảng dưới đây tóm tắt sự thay đổi số lượng NST đơn, NST kép, chromatid và tâm động trong một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n qua các kỳ của giảm phân:
Kì | NST đơn | NST kép | Chromatid | Tâm động |
---|---|---|---|---|
Kỳ trung gian | 0 | 2n | 4n | 2n |
Kỳ đầu I | 0 | 2n | 4n | 2n |
Kỳ giữa I | 0 | 2n | 4n | 2n |
Kỳ sau I | 0 | 2n | 4n | 2n |
Kỳ cuối I (TBC chưa chia xong) | 0 | 2n | 4n | 2n |
Kỳ cuối I (TBC đã chia xong) | 0 | n | 2n | n |
Kỳ trung gian | 0 | n | 2n | n |
Kỳ đầu II | 0 | n | 2n | n |
Kỳ giữa II | 0 | n | 2n | n |
Kỳ sau II | 2n | 0 | 0 | 2n |
Kỳ cuối II (TBC chưa chia xong) | 2n | 0 | 0 | 2n |
Kỳ cuối II (TBC đã chia xong) | n/tế bào | 0 | 0 | n/tế bào |
Lưu ý quan trọng:
- Số tâm động luôn bằng số NST, bất kể NST ở trạng thái đơn hay kép.
- Số chromatid bằng hai lần số NST kép. Khi NST ở trạng thái đơn, chúng không được coi là chromatid.
1.2. Ví Dụ Minh Họa
Ví dụ 1: Ở gà, bộ NST lưỡng bội 2n = 78. Hãy xác định số lượng NST (ở trạng thái đơn và kép) trong một tế bào gà ở:
a. Kì giữa I
b. Kì cuối I (sau khi tế bào chất đã phân chia)
c. Kì sau II
Lời giải:
a. Kì giữa I: Tế bào chứa 2n NST kép = 78 NST kép.
b. Kì cuối I: Tế bào chứa n NST kép = 39 NST kép.
c. Kì sau II: Tế bào chứa 2n NST đơn = 78 NST đơn.
Alt: Các NST kép đang tiếp hợp thành cặp trong kỳ đầu I của quá trình giảm phân, thể hiện sự trao đổi chéo tiềm năng giữa các nhiễm sắc tử.
Ví dụ 2: Một nhóm tế bào sinh dục của mèo (2n = 38) đang thực hiện giảm phân. Quan sát thấy có tổng cộng 380 NST kép đang tiếp hợp thành từng cặp. Xác định số lượng tế bào trong nhóm và kỳ phân bào mà chúng đang trải qua.
Lời giải:
Các NST kép đang tiếp hợp thành từng cặp chỉ xảy ra ở kì đầu I của giảm phân.
Ở kì đầu I, mỗi tế bào chứa 2n NST kép = 38 NST kép.
Số lượng tế bào trong nhóm là: 380 / 38 = 10 tế bào.
Ví dụ 3: Phân tích hình ảnh tế bào đang phân chia dưới kính hiển vi.
Alt: Hình ảnh tế bào đang trong quá trình phân chia, các nhiễm sắc thể đang di chuyển về hai cực của tế bào, gợi ý kỳ sau của giảm phân hoặc nguyên phân.
Biết rằng không có đột biến xảy ra, tế bào 1 có bộ NST A,a,B,b,C,c,D,d và tế bào 2 có bộ NST M,m,N,n. Xác định kỳ phân bào mà mỗi tế bào đang trải qua.
Lời giải:
Tế bào 1: Các NST kép phân li về 2 cực tế bào, mỗi cực chứa 4 NST, có thể là kì sau của giảm phân II hoặc kì sau của nguyên phân. Tuy nhiên, NST ở mỗi cực không tồn tại thành cặp tương đồng nên đây là kì sau giảm phân II.
Tế bào 2: Các NST kép phân li về 2 cực tế bào, mỗi cực chứa 4 NST kép. Các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng nên đây là kì sau của nguyên phân.
2. Công Thức Xác Định Số Lượng Tế Bào Con, Giao Tử, NST và Thoi Vô Sắc
2.1. Các Công Thức Quan Trọng
Giả sử có ‘a’ tế bào tham gia giảm phân:
- Số tế bào con tạo ra: 4 * a
- Tổng số NST trong tế bào con: 4 a n (với n là bộ NST đơn bội)
- Nếu ‘a’ là tế bào sinh tinh:
- Số lượng tinh trùng: 4 * a
- Tổng số NST trong tinh trùng: 4 a n
- Nếu ‘a’ là tế bào sinh trứng:
- Số lượng trứng: a
- Số lượng thể cực: 3 * a
- Tổng số NST trong trứng: a * n
- Số NST bị tiêu biến cùng thể cực: 3 a n
- Số NST môi trường cung cấp: a * 2n
- Số thoi vô sắc: 3 * a (mỗi tế bào trải qua 2 lần phân bào, lần 1 có 1 thoi và lần 2 có 2 thoi)
2.2. Ví Dụ Áp Dụng
Ví dụ 1: Có 10 tế bào sinh dục sơ khai của lúa nước (2n=24) thực hiện nguyên phân liên tiếp 5 đợt. Tất cả các tế bào con tạo ra đều tham gia giảm phân tạo giao tử.
a. Tính số lượng tế bào con được tạo ra sau quá trình nguyên phân.
b. Tính số lượng NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân.
c. Tính số lượng NST môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân.
Lời giải:
a. Số lượng tế bào con tạo ra sau nguyên phân: 10 * 2^5 = 320 tế bào.
b. Số lượng NST môi trường cung cấp cho nguyên phân: (2^5 – 1) 10 24 = 7440 NST.
c. Số lượng NST môi trường cung cấp cho giảm phân: 320 * 24 = 7680 NST.
Ví dụ 2: Có 5 tế bào của ruồi giấm (2n = 8) tham gia giảm phân. Xác định:
a. Số tế bào con tạo ra.
b. Số NST trong tất cả tế bào con.
c. Số NST môi trường cung cấp cho giảm phân.
d. Số thoi vô sắc hình thành.
e. Số lượng giao tử tạo ra (tinh trùng hoặc trứng).
Lời giải:
a. Số tế bào con: 5 * 4 = 20 tế bào.
b. Số NST trong tế bào con: 20 * 4 = 80 NST.
c. Số NST môi trường cung cấp: 5 * 8 = 40 NST.
d. Số thoi vô sắc: 5 * 3 = 15 thoi.
e. Số giao tử:
- Nếu là tế bào sinh tinh: 5 * 4 = 20 tinh trùng.
- Nếu là tế bào sinh trứng: 5 * 1 = 5 trứng.
3. Công Thức Xác Định Số Loại Giao Tử
3.1. Công Thức Tổng Quát
Nếu bộ NST lưỡng bội của loài là 2n (n cặp NST tương đồng):
- Không có trao đổi chéo: Số loại giao tử = 2n.
- Trao đổi chéo tại 1 điểm ở m cặp NST: Số loại giao tử = 2n+m.
- Trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời trên 1 cặp NST: 1 cặp NST tạo tối đa 8 loại giao tử.
- Trao đổi chéo tại 2 điểm không đồng thời trên 1 cặp NST: 1 cặp NST tạo tối đa 6 loại giao tử.
3.2. Ví Dụ Chi Tiết
Ví dụ 1: Một loài thực vật có 2n = 24. Nếu có trao đổi chéo xảy ra tại 1 điểm ở 3 cặp NST, thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
Lời giải:
n = 12. Số loại giao tử = 212+3 = 215.
Ví dụ 2: Xét một cá thể có kiểu gen AaBbCcDd. Biết rằng mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng khác nhau. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không có đột biến và có xảy ra trao đổi chéo đơn ở tất cả các cặp NST thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
Lời giải:
Vì có 4 cặp gen dị hợp nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi cặp NST xảy ra trao đổi chéo đơn, nên số loại giao tử tối đa là: 24+4 = 28 = 256 loại.
4. Công Thức Xác Định Số Hợp Tử và Hiệu Suất Thụ Tinh
4.1. Công Thức Cơ Bản
- Số hợp tử: Số tinh trùng thụ tinh = Số trứng thụ tinh.
- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng: (Số tinh trùng thụ tinh / Tổng số tinh trùng) * 100%.
- Hiệu suất thụ tinh của trứng: (Số trứng thụ tinh / Tổng số trứng) * 100%.
4.2. Ví Dụ Thực Tế
Ví dụ 1: Có 500 tinh trùng và 200 trứng tham gia thụ tinh, tạo ra 80 hợp tử. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và trứng.
Lời giải:
- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng: (80 / 500) * 100% = 16%.
- Hiệu suất thụ tinh của trứng: (80 / 200) * 100% = 40%.
Ví dụ 2: Một cá thể cái của một loài động vật đẻ 10 trứng, trong đó có 8 trứng được thụ tinh và phát triển thành con non. Biết rằng có 200 tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh.
a. Tính hiệu suất thụ tinh của trứng.
b. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng.
Lời giải:
a. Hiệu suất thụ tinh của trứng = (8/10) x 100% = 80%
b. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng = (8/200) x 100% = 4%
Kết Luận
Nắm vững công thức giảm phân là chìa khóa để giải quyết các bài tập di truyền và hiểu sâu sắc về cơ chế sinh sản hữu tính. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn một cái nhìn toàn diện và hữu ích về công thức giảm phân và các ứng dụng của nó.