Công nghệ vi sinh vật đã mang lại những đột phá lớn trong nhiều lĩnh vực, từ y học đến nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm. Tuy nhiên, không phải lĩnh vực nào cũng gặt hái được những thành công đáng kể từ ứng dụng công nghệ này. Vậy, Công Nghệ Vi Sinh Vật Không Có Thành Tựu Nào Sau đây?
Câu 1: Công nghệ vi sinh vật là gì?
A. Ứng dụng vi sinh vật trong nông nghiệp (phân bón, thuốc trừ sâu sinh học).
B. Ứng dụng vi sinh vật trong công nghiệp phục vụ đời sống.
C. Ứng dụng vi sinh vật trong y học để sản xuất thuốc.
D. Ứng dụng vi sinh vật trong xử lý ô nhiễm môi trường.
Đáp án đúng là: B
Công nghệ vi sinh vật tập trung vào việc ứng dụng vi sinh vật trong các quy trình công nghiệp để tạo ra sản phẩm phục vụ đời sống con người.
Câu 2: Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn là gì?
(1) Vi sinh vật phân giải hữu cơ, chuyển hóa chất vô cơ.
(2) Vi sinh vật sinh trưởng nhanh trong môi trường khắc nghiệt.
(3) Vi sinh vật phân hủy gây hư hỏng lương thực.
(4) Vi sinh vật sinh độc tố gây hại.
Số đặc điểm là cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: B
Ứng dụng vi sinh vật dựa trên khả năng phân giải và sinh trưởng đặc biệt của chúng.
Câu 3: Ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất thuốc điều trị bệnh dựa trên cơ sở nào?
A. Vi sinh vật tổng hợp chất có hoạt tính sinh học (kháng sinh, enzyme).
B. Vi sinh vật chỉ sinh trưởng trong giới hạn nhất định.
C. Vi sinh vật tổng hợp chất độc hại cho côn trùng.
D. Vi sinh vật tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ ánh sáng.
Đáp án đúng là: A
Vi sinh vật được sử dụng để sản xuất thuốc nhờ khả năng tổng hợp các chất có hoạt tính sinh học.
Câu 4: Nhóm vi sinh vật nào thường được sử dụng để sản xuất kháng sinh?
(1) Xạ khuẩn.
(2) Vi khuẩn.
(3) Động vật nguyên sinh.
(4) Nấm.
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (4).
Đáp án đúng là: B
Xạ khuẩn, vi khuẩn và nấm là những nhóm vi sinh vật quan trọng trong sản xuất kháng sinh.
Alt: Ba loại vi sinh vật chính: xạ khuẩn Streptomyces, vi khuẩn Bacillus, và nấm Penicillium, đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất kháng sinh nhờ khả năng tổng hợp các hợp chất có hoạt tính sinh học.
Câu 5: Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học là gì?
A. Khả năng tự tổng hợp chất cần thiết.
B. Khả năng tiết enzyme ngoại bào phân giải chất.
C. Khả năng tạo chất độc hại cho côn trùng.
D. Khả năng chuyển hóa dinh dưỡng cho cây trồng.
Đáp án đúng là: B
Vi sinh vật được dùng làm thuốc trừ sâu sinh học nhờ khả năng tạo ra các chất độc hại cho côn trùng.
Câu 6: Đặc điểm nào là cơ sở của việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất phân hữu cơ?
(1) Phân giải lân khó tan.
(2) Tăng cường cố định đạm.
(3) Kích thích sinh trưởng bộ rễ.
(4) Tổng hợp độc tố đối với côn trùng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: C
Vi sinh vật giúp sản xuất phân hữu cơ nhờ khả năng phân giải lân, cố định đạm và kích thích sinh trưởng rễ.
Câu 7: Vi sinh vật nào được sử dụng trong công nghiệp sản xuất ethanol sinh học?
A. Nấm men.
B. Nấm mốc.
C. Tảo.
D. Vi khuẩn.
Đáp án đúng là: A
Nấm men là vi sinh vật chủ yếu trong sản xuất ethanol sinh học.
Alt: Nấm men Saccharomyces cerevisiae, tác nhân quan trọng trong quá trình lên men ethanol sinh học, chuyển đổi đường thành ethanol và carbon dioxide, đóng góp vào sản xuất nhiên liệu sinh học bền vững.
Câu 8: Quy trình sản xuất khí sinh học từ rác thải hữu cơ thực hiện nhờ nhóm vi sinh vật nào?
A. Nitrat hóa và phản nitrat hóa.
B. Quang tự dưỡng và quang dị dưỡng.
C. Cố định và phân giải lân.
D. Lên men và sinh methane.
Đáp án đúng là: D
Vi sinh vật lên men và sinh methane đóng vai trò quan trọng trong sản xuất khí sinh học từ rác thải.
Câu 9: Chủng vi sinh vật nào được dùng trong xử lý ô nhiễm môi trường?
A. Clostridium thermocellum.
B. Escherichia coli.
C. Penicillium chrysogenum.
D. Lactococcus lactis.
Đáp án đúng là: A
Clostridium thermocellum có khả năng phân giải cellulose, được ứng dụng trong xử lý rác thải hữu cơ.
Câu 10: Thành tựu nào sau đây thuộc công nghệ vi sinh trong công nghiệp thực phẩm?
(1) Corynebacterium glutamicum sản xuất mì chính.
(2) Aspergillus niger sản xuất enzyme amylase, protease cho thức ăn chăn nuôi.
(3) Penicillium chrysogenum sản xuất kháng sinh penicillin.
(4) Lactococcus lactis sản xuất phomat.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: C
(1), (2), (4) là thành tựu trong công nghiệp thực phẩm; (3) thuộc lĩnh vực y học.
Câu 11: Vì sao vi sinh vật được sử dụng như “nhà máy” để sản xuất protein, DNA, RNA?
A. Kích thước nhỏ, phân bố rộng, dễ điều khiển.
B. Trao đổi chất mạnh, sinh trưởng nhanh, dễ điều khiển.
C. Phân bố trong môi trường khắc nghiệt, dễ điều khiển.
D. Kích thước nhỏ, trao đổi chất mạnh, sinh trưởng nhanh, phân bố rộng.
Đáp án đúng là: B
Vi sinh vật có khả năng trao đổi chất mạnh mẽ, sinh trưởng nhanh và dễ điều khiển, làm cho chúng trở thành “nhà máy” hiệu quả.
Alt: Minh họa quá trình sản xuất protein tái tổ hợp trong vi sinh vật, thể hiện tiềm năng của vi sinh vật như một “nhà máy sinh học” hiệu quả, với khả năng tăng sinh khối nhanh chóng và sản xuất protein mong muốn.
Câu 12: Nối ứng dụng ở cột A với cơ sở khoa học ở cột B:
Ứng dụng (A) | Cơ sở khoa học (B) |
---|---|
(1) Sản xuất kháng sinh | (a) Phân giải protein |
(2) Sản xuất nước mắm | (b) Tự tổng hợp chất |
(3) Xử lý ô nhiễm môi trường | (c) Phân giải chất hữu cơ |
(4) Sản xuất vaccine | (d) Vi sinh vật là kháng nguyên |
A. 1 – b, 2 – a, 3 – c, 4 – d.
B. 1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c.
C. 1 – a, 2 – b, 3 – d, 4 – c.
D. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d.
Đáp án đúng là: A
- 1 – b: Sản xuất kháng sinh dựa trên khả năng tự tổng hợp chất của vi sinh vật.
- 2 – a: Sản xuất nước mắm dựa trên khả năng phân giải protein của vi sinh vật.
- 3 – c: Xử lý ô nhiễm môi trường dựa trên khả năng phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật.
- 4 – d: Sản xuất vaccine dựa trên vai trò kháng nguyên của vi sinh vật.
Câu 13: Nhóm vi sinh vật nào được sử dụng để sản xuất kháng sinh tự nhiên chủ yếu?
A. Xạ khuẩn và vi khuẩn.
B. Xạ khuẩn và vi tảo.
C. Vi khuẩn và nấm.
D. Xạ khuẩn và nấm.
Đáp án đúng là: D
Xạ khuẩn và nấm là hai nhóm vi sinh vật quan trọng nhất trong sản xuất kháng sinh tự nhiên.
Câu 14: Lĩnh vực nào ít liên quan đến công nghệ vi sinh vật?
A. Y học.
B. Môi trường.
C. Công nghệ thực phẩm.
D. Công nghệ thông tin.
Đáp án đúng là: D
Công nghệ thông tin ít liên quan đến công nghệ vi sinh vật so với các lĩnh vực còn lại. Mặc dù có những ứng dụng nhất định trong việc phân tích dữ liệu sinh học, nhưng vai trò trực tiếp của vi sinh vật là không đáng kể.
Câu 15: Hướng phát triển nào của công nghệ vi sinh vật trong tương lai?
(1) Chỉnh sửa gene trong tế bào vi sinh vật.
(2) Tìm kiếm và khai thác nguồn gene vi sinh vật.
(3) Thiết lập hệ thống lên men lớn, tự động.
(4) Xây dựng giải pháp phân tích vi sinh vật tự động.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: D
Cả 4 hướng phát triển đều quan trọng trong tương lai của công nghệ vi sinh vật.
Như vậy, mặc dù công nghệ vi sinh vật đã có những bước tiến lớn trong nhiều lĩnh vực, nhưng vẫn còn nhiều tiềm năng chưa được khai thác hết. Đặc biệt, việc ứng dụng công nghệ này trong công nghệ thông tin còn khá hạn chế so với các lĩnh vực khác.