Cách Tìm Ước của Một Số: Bí Quyết và Bài Tập Toán Lớp 6

Tìm ước của một số là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán lớp 6. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn phương pháp tìm ước một cách dễ hiểu, cùng với các ví dụ minh họa và bài tập tự luyện để nắm vững kiến thức.

Phương Pháp Tìm Ước của Một Số

Để tìm tất cả các ước của một số tự nhiên, chúng ta thường thực hiện các bước sau:

  1. Phân tích số đó ra thừa số nguyên tố: Sử dụng sơ đồ cây hoặc chia liên tiếp để phân tích số đã cho thành tích của các thừa số nguyên tố.
  2. Liệt kê các ước: Ước của số đó bao gồm 1, chính số đó, các thừa số nguyên tố, và tích của các thừa số nguyên tố (lấy từ kết quả phân tích).

Ảnh: Minh họa sơ đồ phân tích một số thành thừa số nguyên tố, một bước quan trọng trong cách tìm ước.

Ví dụ: Tìm ước của 12.

  1. Phân tích 12 ra thừa số nguyên tố: 12 = 22.3
  2. Liệt kê các ước: 1, 2, 3, 4 (22), 6 (2.3), 12.
    Vậy các ước của 12 là: 1, 2, 3, 4, 6, 12.

Ví Dụ Minh Họa Chi Tiết

Ví dụ 1: Tìm tất cả các ước của số 36.

Hướng dẫn giải:

  1. Phân tích 36 ra thừa số nguyên tố: 36 = 22.32
  2. Liệt kê các ước:
    • 1 (luôn là ước của mọi số)
    • 2, 3 (các thừa số nguyên tố)
    • 4 (22), 6 (2.3), 9 (32)
    • 12 (22.3), 18 (2.32), 36 (22.32)

Vậy 36 có các ước là: 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18, 36.

Ví dụ 2: Tìm tổng các ước của số 28.

Hướng dẫn giải:

  1. Phân tích 28 ra thừa số nguyên tố: 28 = 22.7
  2. Liệt kê các ước: 1, 2, 4, 7, 14, 28
  3. Tính tổng: 1 + 2 + 4 + 7 + 14 + 28 = 56

Vậy tổng các ước của 28 là 56.

Ví dụ 3: Tìm các ước của 48 lớn hơn 8.

Hướng dẫn giải:

  1. Phân tích 48 ra thừa số nguyên tố: 48 = 24.3
  2. Liệt kê tất cả các ước: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 16, 24, 48
  3. Chọn các ước lớn hơn 8: 12, 16, 24, 48

Vậy các ước của 48 lớn hơn 8 là: 12, 16, 24, 48.

Ảnh: Giao diện bài giảng powerpoint minh họa các bước tìm ước, giúp học sinh dễ dàng hình dung và ghi nhớ.

Bài Tập Tự Luyện

Bài 1: Số 45 có bao nhiêu ước?

A. 4;
B. 5;
C. 6;
D. 7.

Bài 2: Số 90 có bao nhiêu ước?

A. 9;
B. 10;
C. 11;
D. 12.

Bài 3: Tổng các ước của 20 là?

A. 40;
B. 41;
C. 42;
D. 43.

Bài 4: Số 210 có bao nhiêu ước nguyên tố?

A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.

Bài 5: Số các ước nhỏ hơn 20 của 300 là?

A. 6;
B. 7;
C. 8;
D. 9.

Bài 6: Tổng các ước lớn hơn 20 của 140 là:

A. 217;
B. 220;
C. 245;
D. 280.

Bài 7: Cho số b = 2.5.7. Hãy viết tập hợp tất cả các ước của b:

A. Ư(b)={1; 2; 5; 7; 10; 14; 35}
B. Ư(b)={2; 5; 7}
C. Ư(b) ={1; 2; 5; 7; 10; 14; 35; 70}
D. Ư(b)={2; 5; 7; 10; 14; 35}

Bài 8: Cho số c = 32.5. Hãy viết tập hợp các ước của c:

A. Ư(c) ={1; 3; 5; 9; 15; 45}
B. Ư(c) ={ 1; 3; 5; 9; 15}
C. Ư(c) ={1; 3; 5; 9; 45}
D. Ư(c) ={ 3; 5; 9; 15; 45}

Bài 9: Tích các ước bé hơn 8 của 30 là?

A. 1800
B. 900
C. 300
D. 600

Bài 10: Số 360 có bao nhiêu ước chia hết cho 3?

A. 18;
B. 20;
C. 22;
D. 24.

Ảnh: Biểu tượng bài tập, tượng trưng cho phần bài tập tự luyện giúp học sinh ôn tập và rèn luyện kỹ năng tìm ước số.

Lời giải:

(Đáp án sẽ được cập nhật sau)

Hy vọng bài viết này giúp các bạn học sinh lớp 6 nắm vững cách tìm ước của một số và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các bạn học tốt!

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *