Để pha chế một dung dịch đạt đúng nồng độ mong muốn, bạn cần nắm vững các bước cơ bản và thực hiện một cách cẩn thận. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết Cách Pha Dung Dịch theo nồng độ mol (CM) và nồng độ phần trăm (C%), giúp bạn dễ dàng thực hiện tại nhà hoặc trong phòng thí nghiệm.
Để pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước, chúng ta thực hiện theo hai bước chính:
- Tính toán các đại lượng cần thiết: Bước này bao gồm việc xác định khối lượng chất tan và thể tích dung môi cần dùng.
- Pha chế dung dịch: Thực hiện hòa tan chất tan vào dung môi theo đúng tỉ lệ đã tính toán.
Cách Pha Dung Dịch Theo Nồng Độ Mol (CM)
Để pha chế dung dịch có nồng độ mol cho trước, bạn cần chuẩn bị:
- Muối A (chất tan)
- Nước cất (dung môi)
- Dụng cụ: Cốc, ống đong, cân, đũa khuấy.
Ví dụ minh họa: Pha chế V ml dung dịch A nồng độ CM từ muối A và nước cất.
Bước 1: Tính toán
-
Tính số mol chất tan có trong dung dịch cần pha:
-
Từ số mol, suy ra khối lượng chất tan A (m) cần lấy để pha chế: m = n * M (trong đó M là khối lượng mol của chất tan A).
-
Tính thể tích nước cần dùng để pha chế. Lưu ý rằng, khi hòa tan chất tan vào dung môi, thể tích dung dịch có thể thay đổi một chút. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, sự thay đổi này là không đáng kể và chúng ta có thể bỏ qua.
Bước 2: Pha chế
- Cân m gam chất tan A.
- Cho chất tan A vào cốc.
- Thêm từ từ nước cất vào cốc, khuấy đều cho đến khi chất tan tan hoàn toàn.
- Điều chỉnh thể tích dung dịch đến V ml bằng cách thêm nước cất.
Ví dụ cụ thể: Pha chế 100 ml dung dịch NaCl 1M từ muối NaCl và nước cất.
Hướng dẫn:
-
Bước 1: Tính toán
- Số mol NaCl cần dùng: nNaCl = CM V = 1 0.1 = 0.1 (mol)
- Khối lượng NaCl cần dùng: mNaCl = nNaCl MNaCl = 0.1 58.5 = 5.85 (g)
-
Bước 2: Pha chế
- Cân 5.85 g NaCl khan cho vào cốc thủy tinh 200 ml.
- Thêm từ từ nước cất vào cốc và khuấy nhẹ đến khi thể tích dung dịch đạt 100 ml.
- Khuấy đều cho NaCl tan hoàn toàn.
- Ta thu được 100 ml dung dịch NaCl 1M.
Cách Pha Dung Dịch Theo Nồng Độ Phần Trăm (C%)
Để pha chế dung dịch có nồng độ phần trăm cho trước, bạn cần chuẩn bị:
- Muối B (chất tan)
- Nước cất (dung môi)
- Dụng cụ: Cốc, ống đong, cân, đũa khuấy.
Ví dụ minh họa: Pha chế m gam dung dịch B có nồng độ C%.
Bước 1: Tính toán
-
Tính khối lượng chất tan cần pha chế:
-
Tính khối lượng nước cần pha chế: mdd = mdm + mct => mdm = mdd – mct (trong đó mdd là khối lượng dung dịch, mdm là khối lượng dung môi, mct là khối lượng chất tan).
Bước 2: Pha chế
- Cân m1 gam chất B.
- Cân m2 gam nước cất.
- Cho chất B vào cốc.
- Thêm nước cất vào cốc, khuấy đều cho đến khi chất B tan hoàn toàn.
Ví dụ cụ thể: Pha chế 50 g dung dịch NaCl 15% từ muối NaCl và nước cất.
Hướng dẫn:
-
Bước 1: Tính toán
- Khối lượng NaCl cần dùng: mNaCl = (C% mdd) / 100 = (15 50) / 100 = 7.5 (g)
-
Khối lượng nước cần dùng: mH2O = mdd – mNaCl = 50 – 7.5 = 42.5 (g)
-
Bước 2: Pha chế
- Cân 7.5 g NaCl khan cho vào cốc thủy tinh 100 ml.
- Cân 42.5 g nước cất (hoặc dùng ống đong để lấy 42.5 ml nước) cho vào cốc.
- Khuấy nhẹ cho NaCl tan hoàn toàn.
- Ta thu được 50 g dung dịch NaCl 15%.
Lưu ý quan trọng:
- Sử dụng nước cất để đảm bảo độ tinh khiết của dung dịch.
- Cân và đong chính xác để đạt được nồng độ mong muốn.
- Khuấy đều trong quá trình pha chế để chất tan tan hoàn toàn.
- Sử dụng dụng cụ sạch sẽ để tránh nhiễm bẩn dung dịch.
Nắm vững cách pha dung dịch theo hướng dẫn trên, bạn sẽ có thể tự tin thực hiện các thí nghiệm và ứng dụng trong thực tế một cách chính xác và hiệu quả. Chúc bạn thành công!