C6H5OH + NaOH: Phản Ứng, Tính Chất và Ứng Dụng Quan Trọng của Phenol

Phản ứng giữa phenol (C6H5OH) và natri hydroxit (NaOH) tạo thành natri phenolat (C6H5ONa) và nước (H2O) là một phản ứng hóa học quan trọng trong hóa hữu cơ. Dưới đây là thông tin chi tiết về phản ứng này, tính chất của phenol và các ứng dụng liên quan.

Phương Trình Phản Ứng C6H5OH + NaOH

Phương trình hóa học của phản ứng giữa phenol và natri hydroxit được biểu diễn như sau:

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Đây là phản ứng thế nguyên tử hydro (H) của nhóm hydroxyl (-OH) trong phenol.

Các Yếu Tố Của Phản Ứng C6H5OH với NaOH

  1. Hiện tượng: Phenol ít tan trong nước lạnh, nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH.
  2. Cách thực hiện: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa phenol.
  3. Cân bằng phương trình: Phương trình đã được cân bằng.

Tính Chất Hóa Học Của Phenol

Phenol (C6H5OH) có các tính chất hóa học đặc trưng sau:

Phản Ứng Thế Nguyên Tử Hydro (H) Của Nhóm –OH

  • Tác dụng với kim loại kiềm:

    2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa (Natri phenolat) + H2↑

  • Tác dụng với bazơ:

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

    Phenol có tính axit yếu, nhưng đủ để phản ứng với bazơ mạnh. Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

Phản Ứng Thế Nguyên Tử Hydro (H) Của Vòng Benzen

Vòng benzen trong phenol dễ dàng tham gia phản ứng thế hơn so với các hydrocarbon thơm khác do ảnh hưởng của nhóm -OH.

  • Phản ứng với dung dịch brom:

  • Phản ứng với dung dịch HNO3:

    Phản ứng này tạo ra axit picric, một chất nổ mạnh.

Bài Tập Vận Dụng Về Phenol và NaOH

Bài 1: Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol phenol và 0,3 mol etylen glycol tác dụng với lượng dư kali thu được V lít H2 ở đktc. Giá trị của V là?

A. 8,96

B. 11,2

C. 5,6

D. 7,84

Hướng dẫn giải:

2C6H5OH + 2K → 2C6H5OK + H2

0,2 → 0,1 mol

C2H4(OH)2 + 2K → C2H4(OK)2 + H2

0,3 → 0,3 mol

V = (0,1 + 0,3).22,4 = 8,96 lít.

Đáp án A

Bài 2: Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Phenol có tính axit mạnh hơn ethanol

B. Phenol có tính axit yếu hơn ethanol

C. Phenol dễ tan trong nước hơn trong dung dịch NaOH

D. Phenol không có tính axit.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Bài 3: Cho 15,4 gam hỗn hợp o-crezol và ethanol tác dụng với Na dư thu được m gam muối và 2,24 lít khí H2. Giá trị của m là

A. 19,8

B. 18,9

C. 17,5

D. 15,7

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Bài 4: Có bao nhiêu hợp chất thơm X có công thức phân tử là C7H8O2 tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1:2. Số công thức cấu tạo X là

A. 6

B. 8

C. 4

D. 5

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Bài 5: Để phân biệt dung dịch phenol và ancol benzylic ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau: Na (1), NaOH (2), dung dịch nước Br2 (3).

A. Chỉ có (1)

B. (2) và (3)

C. Chỉ có (2)

D. Chỉ có (3)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Bài 6: 0,54 gam 1 đồng đẳng của phenol phản ứng vừa đủ với 10ml NaOH 0,5M. Công thức phân tử của chất ban đầu là :

A. C7H8O

B. C7H8O2

C. C8H10O

D. C8H10O2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Bài 7: C6H5Cl →NaOH X→+(CO2+H2O)Y→dd Br2Z. Tên gọi của hợp chất Z là:

A. 1,3,5-tribromphenol

B. 2,4,6-tribromphenol

C. 3,5-dibromphenol

D. phenolbromua

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Bài 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethylic alcohol tác dụng với Na dư thu được 25,2 hỗn hợp muối. Cho m/10 gam lượng hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 10ml dung dịch NaOH 1M. Số mol của rượu và phenol là:

A. 0,1 và 0,1

B. 0,2 và 0,2

C. 0,2 và 0,1

D. 0,18 và 0,06

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Bài 9: X là hỗn hợp gồm C6H5OH (phenol) và ancol đơn chức A. Cho 25,4 gam X tác dụng với Na dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của A là?

A. C2H5OH

B. C3H7OH

C. C4H9OH

D. CH3OH

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Bài 10: Một hỗn hợp phenol và rượu thơm X đơn chức. Lấy 20,2 gam hỗn hợp này tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác, cũng 20,2 gam hỗn hợp này phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 2M. Công thức phân tử của X là

A. C7H8O

B. C4H8O

C. C6H6O

D. C6H6O2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Bài 11: Hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng là 21:2:4 . Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử của X. Biết X tác dụng với cả Na và NaOH. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Bài 12: A là hợp chất hữu cơ CxHyOz được 0,1 mol A cho toàn bộ sản phẩm vào nước vôi thu được 30 gam kết tủa. Đun nóng dụng dịch thu được tiếp 20 gam kết tủa. A vừa tác dụng với Na và NaOH. Biết 1 mol A tác dụng hết với Na thu được 0,5 mol khí H2. Cho A tác dụng với dung dịch Brom theo tỉ lệ 1:3 .Tên gọi cả A là

A. p-crezol

B. o-crezol

C. m-crezol

D. cả A,B,C

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *