Site icon donghochetac

Bài Tập Tính Số Mol: Tổng Hợp Công Thức và Bài Giải Chi Tiết

Số mol là một khái niệm cơ bản và quan trọng trong hóa học. Việc nắm vững cách tính số mol giúp học sinh dễ dàng giải quyết các bài tập liên quan đến định luật thành phần, phản ứng hóa học và nhiều khái niệm khác. Bài viết này sẽ tổng hợp các công thức và phương pháp tính số mol phổ biến, kèm theo ví dụ minh họa và bài tập vận dụng có lời giải chi tiết.

Các Công Thức Tính Số Mol Quan Trọng

1. Tính Số Mol Khi Biết Số Lượng Nguyên Tử, Phân Tử

Công thức:

n = A / N

Trong đó:

  • n: Số mol (mol)
  • A: Số nguyên tử hoặc phân tử
  • N: Số Avogadro (6.022 x 10^23)

Alt text: Công thức tính số mol khi biết số nguyên tử hoặc phân tử: n bằng A chia cho N, với A là số nguyên tử/phân tử và N là hằng số Avogadro.

2. Tính Số Mol Khi Biết Khối Lượng Chất

Công thức:

n = m / M

Trong đó:

  • n: Số mol của chất (mol)
  • m: Khối lượng chất (gam)
  • M: Khối lượng mol của chất (gam/mol)

Alt text: Phương trình tính số mol (n) từ khối lượng (m) và khối lượng mol (M): n = m/M.

3. Tính Số Mol Đối Với Chất Khí (ở Điều Kiện Tiêu Chuẩn – đktc)

Công thức:

n = V / 22.4

Trong đó:

  • n: Số mol khí (mol)
  • V: Thể tích khí ở đktc (lít)

Alt text: Công thức tính số mol khí (n) từ thể tích khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): n = V / 22.4.

4. Tính Số Mol Chất Tan Trong Dung Dịch Khi Biết Nồng Độ Mol (CM)

Công thức:

n = CM * V

Trong đó:

  • n: Số mol chất tan (mol)
  • CM: Nồng độ mol (mol/lít)
  • V: Thể tích dung dịch (lít)

5. Tính Số Mol Chất Tan Trong Dung Dịch Khi Biết Nồng Độ Phần Trăm (%)

  • Bước 1: Tính khối lượng chất tan: mct = (C% * mdd) / 100
  • Bước 2: Tính số mol chất tan: nct = mct / M

Trong đó:

  • mct: Khối lượng chất tan (gam)
  • mdd: Khối lượng dung dịch (gam)
  • C%: Nồng độ phần trăm của dung dịch
  • M: Khối lượng mol của chất tan

Alt text: Công thức tính khối lượng chất tan (mct) dựa trên nồng độ phần trăm (C%) và khối lượng dung dịch (mdd): mct = (C% * mdd) / 100.

Alt text: Công thức tính số mol chất tan (nct) từ khối lượng chất tan (mct) và khối lượng mol (M): nct = mct / M.

Ví Dụ Minh Họa Tính Số Mol

Ví dụ 1: Tính số mol của 54 gam nhôm (Al).

  • Giải:
    • Khối lượng mol của Al (M) = 27 g/mol
    • Số mol Al (n) = m / M = 54 / 27 = 2 mol

Ví dụ 2: Tính số mol của 11.2 lít khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

  • Giải:
    • Thể tích khí O2 (V) = 11.2 lít
    • Số mol O2 (n) = V / 22.4 = 11.2 / 22.4 = 0.5 mol

Ví dụ 3: Tính số mol của NaCl có trong 200 ml dung dịch NaCl 0.1M.

  • Giải:
    • Đổi 200 ml = 0.2 lít
    • Nồng độ mol của NaCl (CM) = 0.1 M
    • Số mol NaCl (n) = CM V = 0.1 0.2 = 0.02 mol

Bài Tập Vận Dụng Về Tính Số Mol (Có Lời Giải Chi Tiết)

Bài 1: Tính số mol của 3.011 x 10^23 phân tử H2O.

  • A. 0.25 mol
  • B. 0.5 mol
  • C. 1 mol
  • D. 2 mol

Lời giải:

  • Số mol H2O (n) = A / N = (3.011 x 10^23) / (6.022 x 10^23) = 0.5 mol
  • Đáp án B

Bài 2: Tính số mol của 8 gam NaOH.

  • A. 0.1 mol
  • B. 0.2 mol
  • C. 0.3 mol
  • D. 0.4 mol

Lời giải:

  • Khối lượng mol của NaOH (M) = 40 g/mol
  • Số mol NaOH (n) = m / M = 8 / 40 = 0.2 mol
  • Đáp án B

Bài 3: Tính thể tích của 1.5 mol khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

  • A. 22.4 lít
  • B. 33.6 lít
  • C. 44.8 lít
  • D. 67.2 lít

Lời giải:

  • Thể tích CO2 (V) = n 22.4 = 1.5 22.4 = 33.6 lít
  • Đáp án B

Bài 4: Tính số mol H2SO4 có trong 500 ml dung dịch H2SO4 2M.

  • A. 0.5 mol
  • B. 1 mol
  • C. 1.5 mol
  • D. 2 mol

Lời giải:

  • Đổi 500 ml = 0.5 lít
  • Số mol H2SO4 (n) = CM V = 2 0.5 = 1 mol
  • Đáp án B

Bài 5: Có 200 gam dung dịch NaCl 10%. Tính số mol NaCl có trong dung dịch.

  • A. 0.34 mol
  • B. 0.5 mol
  • C. 1 mol
  • D. 2 mol

Lời giải:

  • Khối lượng NaCl = (10 * 200) / 100 = 20 gam
  • Số mol NaCl (n) = m / M = 20 / 58.5 ≈ 0.34 mol
  • Đáp án A

Kết Luận

Việc nắm vững các công thức và phương pháp tính số mol là vô cùng quan trọng trong học hóa. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan và chi tiết về các dạng Bài Tập Tính Số Mol thường gặp. Hãy luyện tập thường xuyên để làm chủ kiến thức này và đạt kết quả tốt trong học tập.

Exit mobile version