I. Lý Thuyết Rút Gọn Phân Số
Rút gọn phân số là một kỹ năng quan trọng trong chương trình toán lớp 4, giúp các em học sinh hiểu sâu hơn về bản chất của phân số và cách chúng tương tác với nhau.
- Nguyên tắc cơ bản: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 mà cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết.
- Thực hiện: Chia cả tử số và mẫu số cho số tự nhiên vừa tìm được.
- Lưu ý quan trọng: Rút gọn phân số đến khi không thể rút gọn được nữa, tức là ta được một phân số tối giản.
Ví dụ: Rút gọn phân số 24.
Cả 2 và 4 đều chia hết cho 2, vậy: 24 = 2:24:2 = 12
Ví dụ: Rút gọn phân số 2535.
Cả 25 và 35 đều chia hết cho 5, vậy: 2535 = 25:535:5 = 57
- Phân số tối giản: Là phân số mà tử số và mẫu số không cùng chia hết cho bất kỳ số tự nhiên nào lớn hơn 1. Ví dụ: 15, 29, 34, 57 là các phân số tối giản.
II. Bài Tập Rút Gọn Mẫu Số Lớp 4 (Có Hướng Dẫn Chi Tiết)
Để giúp các em học sinh lớp 4 nắm vững kiến thức về rút gọn phân số, dưới đây là một số bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết:
Bài 1: Rút gọn các phân số sau: 510, 4236, 8145, 412, 1449
- Hướng dẫn:
- 510 = 5:510:5 = 12
- 4236 = 42:636:6 = 76
- 8145 = 81:945:9 = 95
- 412 = 4:412:4 = 13
- 1449 = 14:749:7 = 27
Bài 2: Cho các phân số: 25, 39, 1520, 67, 1211, 4212, 75
a) Phân số nào là phân số tối giản?
b) Rút gọn những phân số chưa tối giản.
- Hướng dẫn:
- a) Phân số tối giản: 25, 67, 1211, 75
- b) Rút gọn:
Bài 3: Viết phân số tối giản chỉ phần tô màu trong mỗi hình sau:
- Hướng dẫn:
- a) 616 = 38
- b) 816 = 12
- c) 416 = 14
- d) 1216 = 34
Bài 4: Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống:
5680 = ……20 = 7……
96132 = ……22 = 8……
70140 = 7……. = ……2
10848 = …….12 = 9……
Bài 5: Điền phân số tối giản thích hợp vào chỗ chấm:
5 × 7 × 2 × 32 × 7 × 9 × 5 = ……
11 × 9 × 4 × 34 × 9 × 11 = ……
11 × 13 × 5 × 313 × 5 × 11 = ……
4 × 7 × 5 × 137 × 5 × 4 = ……
- Hướng dẫn:
III. Bài Tập Vận Dụng Nâng Cao
Để thử thách khả năng và củng cố kiến thức, các em hãy thử sức với những bài tập vận dụng sau:
Bài 1: Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?
A. 24 B. 96 C. 87 D. 1214
Bài 2: Phân số 23 là phân số tối giản của những phân số nào dưới đây?
A. 1016; 1426; 1827
B. 49; 1218; 1424
C. 49; 812; 1016
D. 812; 1218; 1827
Bài 3: Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản: 5649, 6440, 9027, 1624, 121253
Bài 4: Cho các phân số: 211, 59, 1218, 2540, 78, 2149
a) Phân số nào là phân số tối giản?
b) Rút gọn những phân số chưa tối giản.
Bài 5: Viết phân số tối giản chỉ phần tô màu trong mỗi hình sau:
Bài 6: Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống:
6488 = …..44 = …..11
144228 = 36….. = 12…..
4230 = …..10 = 7…..
4864 = ……8 = 3…..
Bài 7: Điền phân số tối giản thích hợp vào chỗ chấm:
2 × 5 × 9 × 78 × 7 × 9 × 5 = ……
13 × 25 × 7 × 33 × 5 × 5 × 13 = ……
6 × 11 × 53 × 11 × 5 × 12 = ……
11 × 15 × 175 × 11 × 3 × 4 = ……
Bài 8: Biểu đồ dưới đây cho biết số lượng học sinh mỗi lớp của khối 4. Quan sát biểu đồ rồi điền phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Khối lớp 4 có tất cả …………… học sinh
b) Số học sinh lớp 4A chiếm ………. tổng số học sinh khối 4
c) Số học sinh lớp 4B chiếm ………. tổng số học sinh khối 4
d) Số học sinh lớp 4C bằng ………. số học sinh lớp 4D
e) Số học sinh lớp 4D bằng ………. số học sinh lớp 4A
Bài 9: Nối phân số đã cho với phân số tối giản tương ứng.
Bài 10: Tính nhanh:
a) 3 × 125 + 3 × 1356 × 114 + 6 × 146
b) 2 × 57 + 2 × 438 × 58 + 8 × 67
Chúc các em học sinh lớp 4 học tốt và nắm vững kiến thức về rút gọn phân số!