Tìm Số Biết Tổng và Hiệu: Bí Quyết Giải Nhanh Bài Toán Lớp 4

Dạng toán “Tìm Số Biết Tổng Và Hiệu” là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 4. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải chi tiết, dễ hiểu, kèm theo bài tập vận dụng và hướng dẫn giải, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán liên quan.

1. Tổng Quan về Bài Toán Tìm Số Biết Tổng và Hiệu

Bài toán này thường cho biết tổng của hai số và hiệu của chúng, yêu cầu tìm giá trị của từng số. Để giải quyết, chúng ta có thể sử dụng hai cách tiếp cận chính.

Ví dụ: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số đó là 10. Tìm hai số đó.

Cách 1: Tìm Số Bé Trước

Số bé có thể được tìm bằng công thức:

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Trong ví dụ trên:

Số bé = (70 – 10) : 2 = 30

Sau khi tìm được số bé, số lớn có thể được tính bằng cách cộng số bé với hiệu:

Số lớn = Số bé + Hiệu = 30 + 10 = 40

Cách 2: Tìm Số Lớn Trước

Số lớn có thể được tìm bằng công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Trong ví dụ trên:

Số lớn = (70 + 10) : 2 = 40

Sau khi tìm được số lớn, số bé có thể được tính bằng cách trừ số lớn cho hiệu:

Số bé = Số lớn – Hiệu = 40 – 10 = 30

2. Các Bước Giải Bài Toán Tìm Số Biết Tổng và Hiệu

Để giải quyết các bài toán dạng này một cách hiệu quả, hãy thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Tóm tắt bài toán. Xác định rõ tổng và hiệu của hai số cần tìm.

  2. Bước 2: Tìm một trong hai số. Sử dụng một trong hai công thức trên (tìm số bé trước hoặc tìm số lớn trước).

  3. Bước 3: Tìm số còn lại. Sử dụng hiệu để tìm số còn lại từ số đã biết.

3. Bài Tập Vận Dụng (Có Hướng Dẫn Giải)

Bài 1: Tuổi bố và tuổi con cộng lại bằng 48. Bố hơn con 36 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Giải:

  • Cách 1:

    • Hai lần tuổi của con là: 48 – 36 = 12 (tuổi)
    • Tuổi của con là: 12 : 2 = 6 (tuổi)
    • Tuổi của bố là: 6 + 36 = 42 (tuổi)
  • Cách 2:

    • Hai lần tuổi của bố là: 48 + 36 = 84 (tuổi)
    • Tuổi của bố là: 84 : 2 = 42 (tuổi)
    • Tuổi của con là: 42 – 36 = 6 (tuổi)

Bài 2: Có 40 học sinh đang tập bơi, trong đó số em chưa biết bơi nhiều hơn số em biết bơi là 10 em. Hỏi có bao nhiêu em biết bơi, bao nhiêu em chưa biết bơi?

Giải:

  • Hai lần số học sinh biết bơi là: 40 – 10 = 30 (học sinh)
  • Số học sinh biết bơi là: 30 : 2 = 15 (học sinh)
  • Số học sinh chưa biết bơi là: 15 + 10 = 25 (học sinh)

4. Bài Tập Tự Luyện (Có Đáp Án)

Bài 1: Hai lớp 4A và 4B trồng được 545 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 55 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Bài 2: Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 4 tấn 3 tạ thóc. Thu hoạch được ở thửa ruộng thứ nhất nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai 3 tạ thóc. Hỏi thu hoạch được ở mỗi thửa ruộng bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Bài 3: Nam và Phương có tất cả 45 viên bi. Nếu Nam có thêm 5 viên bi thì Nam có nhiều hơn Phương 14 viên. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.

Đáp án:

  • Bài 1: Lớp 4A: 245 cây; Lớp 4B: 300 cây.
  • Bài 2: Thửa thứ nhất: 2300 kg; Thửa thứ hai: 2000kg.
  • Bài 3: Nam: 27 viên, Phương: 18 viên.

5. Giải Bài Tập Sách Giáo Khoa Toán Lớp 4 (Tìm Số Biết Tổng và Hiệu)

Bài 1 (Trang 47 SGK Toán 4): Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi con bao nhiêu tuổi?

Giải:

  • Tuổi của con là: (58 – 38) : 2 = 10 (tuổi)
  • Tuổi của bố là: 58 – 10 = 48 (tuổi)

Bài 2 (Trang 47 SGK Toán 4): Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?

Giải:

  • Lớp đó có số học sinh trai là: (28 + 4) : 2 = 16 (em)
  • Lớp đó có số học sinh gái là: 16 – 4 = 12 (em)

Bài 3 (Trang 47 SGK): Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Giải:

  • Lớp 4A trồng được số cây là: (600 – 50) : 2 = 275 (cây)
  • Lớp 4B trồng được số cây là: 275 + 50 = 325 (cây)

Bài 4 (Trang 47 SGK): Tổng của hai số là 8, hiệu của hai số đó là 8. Tìm hai số đó.

Giải:

  • Số lớn là: (8 + 8) : 2 = 8
  • Số bé là: 8 – 8 = 0

Hy vọng bài viết này đã giúp các em học sinh lớp 4 nắm vững phương pháp giải bài toán “tìm số biết tổng và hiệu”. Hãy luyện tập thường xuyên để thành thạo dạng toán này nhé!

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *