Câu Nào Dưới Đây Thể Hiện Mối Quan Hệ Chặt Chẽ Giữa Miền Núi Với Đồng Bằng Nước Ta

Câu hỏi “Câu Nào Dưới đây Thể Hiện Mối Quan Hệ Chặt Chẽ Giữa Miền Núi Với đồng Bằng Nước Ta” là một chủ đề quan trọng trong địa lý Việt Nam. Mối quan hệ này thể hiện sự tương tác và phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế, xã hội và môi trường giữa hai khu vực địa lý đặc trưng này.

Câu 1: Một trong những nội dung của quan điểm “Tiến hành chiến tranh toàn diện…” trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?

A. Tất cả các mặt trận đấu tranh phải kết hợp chặt chẽ với nhau, hỗ trợ cho nhau tạo điều kiện cho đấu tranh quân sự giành thắng lợi trên chiến trường và cùng với đấu tranh quân sự tạo nên sức mạnh tổng hợp lớn giành thắng lợi cho cuộc chiến tranh.

B. Tiến công địch trên tất cả các mặt trận, tăng cường đấu tranh trên mặt trận chính trị, ngoại giao để giảm tổn thất về con người và của cải vật chất của đất nước.

C. Tổ chức tiến công địch toàn diện trên tất cả các mặt trận, mặt trận chính trị là quan trọng nhất, mặt trận quân sự có tính quyết định đến thắng lợi của chiến tranh.

D. Tiến công địch trên mặt trận quân sự là chủ yếu, các mặt trận khác là hỗ trợ cho mặt trận quân sự.

Câu 2: Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê Nin về chiến tranh gồm mấy nội dung cơ bản?

A. 4 nội dung. B. 5 nội dung. C. 3 nội dung. D. 6 nội dung.

Câu 3: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh ngày càng vững mạnh là gì?

A. Xây dựng tiềm lực, an ninh nhân dân. B. Xây dựng tiềm lực quân sự, chính trị.

C. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh. D. Xây dựng tiềm lực an ninh chính trị.

Câu 4: Kết hợp phát triển kinh tế – xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng – an ninh trong xác định chiến lược phát triển kinh tế – xã hội được thể hiện như thế nào?

A. Theo kế hoạch thống nhất từ trung ương đến địa phương.

B. Ngay trong việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế của quốc gia.

C. Theo chiến lược phát triển nền kinh tế đất nước.

D. Ngay trong chiến lược phát triển kinh tế và chiến lược phòng thủ quốc gia.

Câu 5: Một trong những nội dung của mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay là gì?

A. Nhằm bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.

B. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

C. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 6: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan diễn ra năm nào ?

A. Năm 522. B. Năm 622. C. Năm 722. D. Năm 822.

Câu 7: Để bảo vệ thành quả cách mạng, Lê-Nin yêu cầu phải làm gì?

A. Phải tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội cũ.

B. Phải cải tạo quân đội cũ theo quan điểm của giai cấp công nhân .

C. Phải giải tán quân đội cũ và thành lập quân đội kiểu mới Hồng quân của giai cấp vô sản.

D. Phải giáo dục quân đội cũ để trở thành quân đội của giai cấp vô sản.

Câu 8: Một trong những quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê Nin về bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?

A. Bảo vệ Tổ quốc XHCN, phải thường xuyên tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế xã hội.

B. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nghĩa vụ của toàn thể giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

C. Bảo vệ Tổ quốc XHCN, phải thường xuyên tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ.

D. Bảo vệ Tổ quốc XHCN, phải thường xuyên tăng cường tiềm lực quốc phòng an ninh.

Câu 9: Để chiến thắng kẻ thù trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, Đảng ta đã đề ra mấy quan điểm chỉ đạo?

A. 3 quan điểm. B. 4 quan điểm.

C. 5 quan điểm. D. 6 quan điểm.

Câu 10: Một trong những phương hướng cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới là gì ?

A. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng hậu.

B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh.

C. Xây dựng lực lượng du kích hùng hậu.

D. Xây dựng lực lượng dân quân du kích, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 11: Có mấy quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới?

A. 4 quan điểm, nguyên tắc. B. 5 quan điểm, nguyên tắc.

C. 3 quan điểm, nguyên tắc. D. 2 quan điểm, nguyên tắc.

Câu 12: Thế trận chiến tranh nhân dân là gì?

A. Thế trận chiến tranh được bố trí rộng khắp trên cả nước nhưng có trọng tâm, trọng điểm.

B. Là việc tổ chức cơ động lực lượng trên các hướng để bảo toàn lực lượng trước các đòn tập kích bằng vũ khí công nghệ cao.

C. Là sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và các hoạt động tác chiến.

D. Là tổ chức sơ tán để giảm tổn thất về con người, đảm bảo nguồn nhân lực chiến đấu lâu dài.

Câu 13: Một trong những nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của Lê -Nin là gì?

A. Xây dựng quân đội gắn với phát triển kinh tế xã hội .

B. Xây dựng quân đội gắn với xây dựng củng cố quốc phòng.

C. Xây dựng quân đội gắn với hiện đại hoá ,công nghiệp hoá .

D. Xây dựng quân đội phát triển hài hoà giữa các quân chủng, binh chủng.

Câu 14: Nền văn minh sông Hồng còn có tên gọi là gì ?

A. Văn hoá Bắc bộ. B. Văn hoá lúa nước.

C. Văn minh Văn Lang. D. Văn minh Hùng Vương.

Câu 15: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào ngày, tháng, năm nào?

A. 19 – 12 – 1946. B. 19 – 12 – 1945. C. 19 – 12 – 1947. D. 19 – 12 – 1948.

Câu 16: Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế, là nội dung thứ mấy trong xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh ngày càng vững mạnh?

A. Nội dung thứ nhất. B. Nội dung thứ hai. C. Nội dung thứ ba. D. Nội dung thứ tư.

Câu 17: Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta địch có điểm mạnh gì?

A. Có thể cấu kết được với lực lượng phản động nội địa, thực hiện trong đánh ra, ngoài đánh vào.

B. Có ưu thế tuyệt đối về khoa học, quân sự và kinh tế.

C. Có sức mạnh quân sự, được trang bị nhiều vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại.

D. Có thể lôi kéo nhiều nước tham gia và thiết lập được các căn cứ ở các nước láng giềng với chúng ta.

Câu 18: Một trong những nội dung XD tiềm lực quân sự, an ninh là gì?

A. Gắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với quá trình tăng cường vũ khí trang bị cho dân quân tự vệ.

B. Gắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với quá trình tăng cường vũ khí trang bị cho các lực lượng công an nhân dân.

C. Gắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với quá trình tăng cường vũ khí trang bị cho an ninh nhân dân.

D. Gắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với quá trình tăng cường vũ khí trang bị cho các lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 19: Một trong những cống hiến của chủ tịch Hồ Chí Minh trong phát triển lý luận về quân đội ta là gì?

A. Khẳng định quân đội phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng.

B. Khẳng định quân đội phải chiến đấu cho lợi ích của nhân dân.

C. Khẳng định quân đội ta từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu.

D. Khẳng định quân đội phải đoàn kết với nhân dân.

Câu 20: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

A. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, Nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân.

B. Thực hiện tốt chính sách đối với lực lượng vũ trang, nhất là chính sách hậu phương quân đội.

C. Thực hiện mọi chủ trương xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.

D. Chấn chỉnh tổ chức, biên chế lực lượng bộ đội chủ lực.

Câu 21: Đối với vùng biển đảo nội dung kết hợp phát triển kinh tế – xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh cần chú ý vấn đề nào ?

A. Nhà nước phải có cơ chế chính sách thoả đáng động viên khích lệ dân ra đảo bám trụ làm ăn lâu dài.

B. Tập trung xây dựng các xã trọng điểm về kinh tế và quốc phòng, an ninh dọc theo bờ biển và trên các đảo.

C. Phải tổ chức tốt việc định canh, định cư và có chính sách phù hợp đặc biệt đối với các đảo.

D. Phải quan tâm đến đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh ở các vùng ven biển và các đảo.

Câu 22: Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?

A. Tổ chức bố trí lực lượng chiến tranh nhân dân. B. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.

C. Tổ chức thế trận toàn dân đánh giặc. D. Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh nhân dân.

Câu 23: Quốc phòng, an ninh tác động trở lại kinh tế như thế nào?

A. Hoạt động quốc phòng, an ninh tiêu tốn đáng kể một phần nguồn nhân lực, vật lực, tài chính của xã hội, là tiêu dùng “mất đi”.

B. Hoạt động quốc phòng, an ninh còn ảnh hưởng đến đường lối phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế.

C. Hoạt động quốc phòng, an ninh còn có thể dẫn đến hủy hoại môi trường sinh thái, để lại hậu quả nặng nề cho kinh tế, nhất là khi chiến tranh xảy ra.

D. Cả ba nội dung trên.

Câu 24: Trong bài Tình đoàn kết quân dân ngày càng bền chặt, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết “ Quân đội ta là quân đội nhân dân. Nghĩa là con em ruột thịt của nhân. Đánh giặc để giành lại độc lập thống nhất cho Tổ quốc, để bảo vệ tự do, hạnh phúc của nhân dân” Vào ngày, tháng, năm nào?

A. 03 – 03 – 1952. B. 03 – 03 – 1962. C. 03 – 03 – 1942. D. 03 – 03 – 1972.

Câu 25: Một trong những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới là gì?

A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân có khả năng thích ứng với chiến tranh hiện đại.

B. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.

C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân có khả năng tác chiến tốt, vũ khí trang bị hiện đại.

D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân có kỷ luật nghiêm, có sức mạnh chiến đấu tốt trong mọi lĩnh vực.

Câu 26: Tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN gồm mấy nội dung?

A. 6 nội dung. B. 4 nội dung. C. 5 nội dung. D. 7 nội dung.

Câu 27: Một trong những biện pháp giáo dục quốc phòng, an ninh là gì?

A. Phải vận dụng nhiều hình thức, phương pháp giáo dục tuyên truyền để đánh giá kết quả, chất lượng, giáo dục quốc phòng, an ninh.

B. Phải vận dụng nhiều hình thức, phương pháp giáo dục tuyên truyền để nâng cao hiệu quả, chất lượng cho sinh viên.

C. Phải vận dụng nhiều hình thức, phương pháp giáo dục tuyên truyền để nâng cao hiệu quả, chất lượng, giáo dục quốc phòng, an ninh.

D. Phải vận dụng một hình thức, phương pháp giáo dục tuyên truyền để nâng cao hiệu quả, chất lượng, giáo dục quốc phòng, an ninh.

Câu 28: Nội dung chủ yếu của khái niệm lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là gì?

A. Là tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản lí.

B. Là tổ chức vũ trang của nhân dân Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản lí.

C. Là tổ chức bán vũ trang của nhân dân Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản lí.

D. Là tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam do Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản lí.

Câu 29: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là gì?

A. Đó là nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với công an nhân dân.

B. Đó là nền quốc phòng, an ninh toàn dân gắn chặt với an ninh chính trị.

C. Đó là nền quốc phòng, an ninh có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.

D. Đó là nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.

Câu 30: Theo quan điểm của Mác – Ăng ghen khẳng định: xã hội Cộng sản nguyên thủy chưa xuất hiện, tồn tại chiến tranh, vì sao?

A. Về kinh tế: Chưa có sản phẩm dư thừa, chưa xuất hiện chế độ tư hữu.

B. Về kỹ thuật quân sự: Chưa có lực lượng vũ trang chuyên nghiệp và vũ khí chuyên dùng.

C. Về xã hội: Chưa có sự phân chia giai cấp và đối kháng giai cấp.

D. Cả ba phương án trên.

Câu 31: Phương hướng xây dựng LLVT nhân dân trong thời kỳ mới là gì?

A. Xây dựng quân đội, công an nhân dân theo hướng “cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”.

B. Xây dựng lực lượng dự bị động viên.

C. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ.

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 32: Đối tượng tác chiến trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?

A. Những lực lượng xâm lược và thế lực phản động có hành động phá hoại lật đổ Nhà nước ta.

B. Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa khủng bố quốc tế có hành động chống phá Nhà nước ta.

C. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động có hành động phá hoại, xâm lược, lật đổ cách mạng.

D. Những thế lực xâm lược Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Câu 33: Hoạt động kinh tế là quá trình hoạt động như thế nào?

A. Là quá trình lao động sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội.

B. Là quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

C. Là quá trình tổ chức lao động, sản xuất một cách hợp lý.

D. Là quá trình hoạt động sản xuất và tái sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội.

Câu 34: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế – xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc là gì?

A. Xây dựng lực lượng vũ trang chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại đáp ứng nhu cầu bảo vệ Tổ quốc.

B. Tổ chức biên chế, bố trí lực lượng vũ trang phải phù hợp với điều kiện kinh tế và nhu cầu phòng thủ đất nước.

C. Cần có chiến lược đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

D. Phát huy tốt vai trò tham mưu của các cơ quan quân sự, công an trong xây dựng chiến lược phòng thủ đất nước.

Câu 35: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, một trong những chức năng của quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

A. Là đội quân bảo vệ đất nước. B. Là đội quân công tác.

C. Là đội quân bảo vệ chính quyền vô sản. D. Là đội quân tuyên truyền giác ngộ nhân dân.

Câu 36: Đối với vùng núi biên giới, việc kết hợp thực hiện phát triển kinh tế – xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh cần thực hiện nội dung nào?

A. Xây dựng phương án đối phó với các tình huống có thể xảy ra ở vùng biên giới.

B. Thực hiện tốt chương trình xóa đói giảm nghèo, chương trình 135 về phát triển kinh tế – xã hội đối với các xã nghèo.

C. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch từng bước đưa dân định canh, định cư.

D. Xây dựng cơ chế chính sách tạo điều kiện phát triển kinh tế cửa khẩu.

Câu 37: Hoạt động tác chiến của lực lượng vũ trang trong Nghệ thuật quân sự toàn dân đánh giặc là gì?

A. Kết hợp đánh phân tán, tập trung với bao vây chia cắt.

B. Kết hợp đánh nhỏ, đánh vừa với tập trung.

C. Kết hợp đánh vừa, đánh lớn với bao vây.

D. Kết hợp đánh phân tán, tập trung, kết hợp đánh nhỏ, đánh vừa, đánh lớn.

Câu 38: Trong xây dựng cơ bản khi cấp phép đầu tư xây dựng cho các đối tác nước ngoài cần đảm bảo yêu cầu nào?

A. Phải được chính phủ thẩm định phê duyệt cấp phép .

B. Phải có sự tham gia ý kiến của cơ quan quân sự có thẩm quyền.

C. Phải thành lập Hội đồng thẩm định có đầy đủ các bộ ngành liên quan.

D. Đối tác nước ngoài phải trình dự án với Hội đồng đảm bảo các yêu cầu của Chính phủ quy định.

Câu 39: Kết hợp phát triển kinh tế – xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc có mấy nội dung?

A. 4 nội dung B. 2 nội dung C. 3 nội dung D. 1 nội dung

Câu 40: Nội dung kết hợp phát triển kinh tế – xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong nông nghiệp nhằm bảo đảm vấn đề gì?

A. Bảo đảm nhu cầu lương thực, thực phẩm nguyên liệu cho sản xuất và tiêu dùng của xã hội.

B. Nhằm đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước và nhu cầu xuất khẩu ngày càng tăng.

C. Bảo đảm thắng lợi cho công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn hiện nay.

D. Bảo đảm an ninh lương thực và an ninh nông thôn góp phần tạo thế trận phòng thủ vững chắc.

Câu 41: Hồ Chí Minh khẳng định: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy”. Ở trong tác phẩm nào?

A. Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Trong tác phẩm “ Đường cách mệnh”.

C. Trong bản di chúc. D. Trong bản tuyên ngôn độc lập.

Câu 42: Có mấy giải pháp chủ yếu thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã hội gắn với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh ở Việt Nam hiện nay?

A. Có 3 giải pháp. B. Có 4 giải pháp. C. Có 5 giải pháp. D. Có 6 giải pháp.

Câu 43: Một trong những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng LLVT nhân dân trong thời kỳ mới là gì?

A. Tự lực tự cường vừa kháng chiến vừa kiến quốc. B. Tự lực tự cường xây dựng LLVT nhân dân.

C. Tự lực dựa vào sức mình là chính. D. Cả 3 phương án trên.

Câu 44: Có mấy bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự vào sự nghiêp bảo vệ Tổ quốc thời kỳ mới?

A. 7 bài học. B. 6 bài học . C. 4 bài học . D. 5 bài học .

Câu 45: Nhà Trần với khoảng 15 vạn quân đã chống lại giặc Nguyên – Mông lần 3 là bao nhiêu vạn quân?

A. 30 vạn. B. 40 vạn. C. 50 vạn. D. 60 vạn.

Câu 46: Có mấy yếu tố tác động đến nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta?

A. 3 yếu tố. B. 4 yếu tố. C. 5 yếu tố. D. 6 yếu tố.

Câu 47: Cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam gồm mấy nội dung?

A. 2 nội dung B. 3 nội dung C. 4 nội dung D. 5 nội dung

Câu 48: Một trong những đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?

A. Đất nước thống nhất đi lên Chủ nghĩa xã hội, thế trận quốc phòng an ninh nhân dân được củng cố.

B. Hình thái đất nước được chuẩn bị sẵn sàng, thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân ngày càng được củng cố vững chắc, có điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp chủ động đánh địch ngay từ ngày đầu và lâu dài.

C. Các tuyến phòng thủ đất nước được củng cố vững chắc, thế trận quốc phòng an ninh nhân dân được củng cố.

D. Đất nước đang đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, thế trận quốc phòng an ninh nhân dân được củng cố.

Câu 49: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là gì?

A. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.

B. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với công an nhân dân.

C. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với an ninh chính trị.

D. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với an ninh xã hội.

Câu 50: Tinh nhuệ về chính trị được thể hiện như thế nào?

A. Đứng trước tình hình chính trị phức tạp trên thế giới phải biết phân biệt đúng sai.

B. Đứng trước diễn biến của tình hình, có khả năng phân tích và kết luận chính xác đúng, sai từ đó có thái độ đúng đắn với sự việc đó.

C. Nắm bắt kịp thời tình hình trong nước và quốc tế.

D. Kiên quyết đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực trong xã hội.

Câu 51: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế – xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong nông, lâm, ngư nghiệp là gì?

A. Đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ đắc lực cho công nghiệp hoá hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.

B. Kết hợp phải nhằm đưa nông, lâm, ngư nghiệp phát triển theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

C. Phát triển đa dạng các loại hình dich vụ trong nông lâm ngư nghiệp.

D. Nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng đất, rừng, biển, đảo và lực lượng lao động.

Câu 52: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê Nin, chiến tranh là gì?

A. Là một bộ phận, một phương tiện của chính trị, là kết quả phản ánh những cố gắng cao nhất của chính trị.

B. Là lực lượng quan trọng không thể thiếu của chính trị.

C. Là một thành phần, một yếu tố cấu thành của chính trị.

D. Là hậu quả của chính trị.

Câu 53: Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi, là quan điểm, nguyên tắc cơ bản thứ mấy trong những quan điểm, nguyên tắc XD LLVTND trong thời kỳ mới?

A. Thứ tư. B. Thứ nhất. C. Thứ hai. D. Thứ ba.

Câu 54: Bài học kinh nghiệm thứ ba về nghệ thuật quân sự Việt Nam vận dụng vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc thời kỳ mới là nội dung nào ?

A. Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công.

B. Kết hợp tiêu hao tiêu diệt với bảo vệ vững chắc các mục tiêu.

C. Nghệ thuật quân sự toàn dân đánh giặc.

D. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hơp bằng lực, thế, thời và mưu kế.

Câu 55: Một trong những thực trạng của lực lượng vũ trang nhân dân ta là gì?

A. Có khả năng chiến đấu và cơ động nhanh trên các loại địa hình còn hạn chế.

B. Khả năng chiến đấu và trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng Vũ trang nhân dân còn có những mặt hạn chế.

C. Khả năng chiến đấu ở địa hình rừng núi của lực lượng vũ trang nhân dân còn có mặt hạn chế.

D. Khả năng chiến đấu ở địa hình đồng bằng của lực lượng vũ trang nhân dân còn có mặt hạn chế.

Câu 56: Nền an ninh nhân dân là gì?

A. Là sức mạnh về tinh thần, vật chất, sự đoàn kết của toàn dân tộc được huy động vào sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, trong đó lực lượng dân quân tự vệ làm nòng cốt.

B. Là sức mạnh về tinh thần, vật chất của toàn dân tộc được huy động vào sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, trong đó lực lượng công an làm nòng cốt.

C. Là sức mạnh về tinh thần, vật chất, sự đoàn kết và truyền thống dựng nước, giữ nước của toàn dân tộc được huy động vào sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, trong đó lực lượng chuyên trách bảo vệ ANND làm nòng cốt.

D. Là sức mạnh về tinh thần, vật chất của toàn dân được huy động vào sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, trong đó lực lượng vũ trang địa phương làm nòng cốt.

Câu 57: Trong quan điểm “Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt…” được thể hiện trên mấy nội dung?

A. 4 nội dung. B. 3 nội dung. C. 5 nội dung. D. 6 nội dung.

Câu 58: Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, quan điểm về “Tiến hành chiến tranh toàn diện…” trên tất cả các mặt trận, mặt trận nào giữ vai trò chủ yếu nhất trong chiến tranh?

A. Kinh tế. B. Ngoại giao. C. Quân sự. D. Chính trị

Câu 59: Một trong những nội dung kết hợp kinh tế – xã hội với QP, AN và đối ngoại trong phát triển công nghiệp là gì?

A. Tập trung đầu tư phát triển một số ngành liên quan đến quốc phòng.

B. Tập trung đầu tư xây dựng các nhà máy, xí nghiệp hiện đại, sản xuất vũ khí trang bị cho quốc phòng.

C. Có kế hoạch đầu tư xây dựng các nhà máy theo hướng hiện đại, chuyên sâu.

D. Phát triển công nghiệp quốc gia theo hướng ngày càng hiện đại.

Câu 60: Ông cha ta kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận nhằm mục đích gì?

A. Nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp, giành thắng lợi trong chiến tranh .

B. Nhằm tổ chức lực lượng lớn hơn địch để thắng địch.

C. Có lực lượng lớn hơn địch để thắng địch.

D. Nhằm phát huy sức mạnh của từng yếu tố .

Câu 61: Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thời và mưu kế là bài học thứ mấy?

A. Bài học thứ ba. B. Bài học thứ tư. C. Bài học thứ hai. D. Bài học thứ nhất.

Câu 62: Kết hợp phát triển kinh tế – xã hội với quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, giáo dục cần tập trung nội dung nào?

A. Cần ưu tiên đầu tư phát triển khoa học và công nghệ phục vụ cho nhu cầu quốc phòng – an ninh.

B. Nghiên cứu ban hành chính sách khuyến khích các tổ chức cá nhân có đề tài khoa học, dự án công nghệ.

C. Nhà nước cần có chính sách đầu tư thích đáng cho các dự án các đề tài.

D. Cần có chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giáo dục đáp ứng nhu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

Câu 63: Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc có bao nhiêu đặc điểm?

A. 3 đặc điểm. B. 5 đặc điểm. C. 4 đặc điểm. D. 6 đặc điểm.

Câu 64: Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh có vị trí tác như thế nào?

A. Xây dựng nền quốc phòng, an ninh nhân dân vững mạnh là tạo ra sức mạnh để ngăn ngừa, đẩy lùi, đánh bại mọi âm mưu, hành động xâm hại đến mục tiêu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.

B. Xây dựng nền quốc phòng, an ninh nhân dân vững mạnh là tạo ra thế và lực mới để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN, đồng thời răn đe mọi âm mưu xâm lược của kẻ thù.

C. Xây dựng nền quốc phòng, an ninh nhân dân vững mạnh là tạo ra vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, đồng thời răn đe mọi âm mưu xâm lược của kẻ thù.

D. Xây dựng nền quốc phòng, an ninh nhân dân vững mạnh là tạo ra sức mạnh về vật chất, tinh thần, để dựng nước, giữ nước của toàn dân tộc, chống lại mọi âm mưu xâm lược của kẻ thù.

Câu 65: “Tăng cường giáo dục quốc phòng- an ninh cho mọi tầng lớp nhân dân, nhất là thế hệ trẻ nói chung, sinh viên nói riêng” là một trong những biện pháp thực hiện của quan điểm thứ mấy?

A. Quan điểm thứ hai. B. Quan điểm thứ nhất.

C. Quan điểm thứ ba. D. Quan điểm thứ tư.

Câu 66: Tinh nhuệ về chính trị được thể hiện như thế nào?

A. Đứng trước tình hình chính trị phức tạp trên thế giới phải biết phân biệt đúng sai.

B. Đứng trước diễn biến của tình hình, có khả năng phân tích và kết luận chính xác đúng, sai từ đó có thái độ đúng đắn với sự việc đó.

C. Nắm bắt kịp thời tình hình trong nước và quốc tế.

D. Kiên quyết đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực trong xã hội.

Câu 67: Kết hợp phát triển kinh tế – xã hội với tăng cường củng cố QP, AN trong phát triển các vùng lãnh thổ gồm mấy nội dung chủ yếu?

A. Gồm 4 nội dung. B. Gồm 6 nội dung. C. Gồm 3 nội dung. D. Gồm 5 nội dung.

Câu 68: Một trong những nội dung phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới là gì?

A. Xây dựng quân đội nhân dân tinh nhuệ, hiện đại, thiện chiến.

B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân 3 thứ quân vững mạnh, đáp ứng nhu cầu mới.

C. Xây dựng quân đội, công an nhân dân theo hướng “cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”.

D. Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng, hiện đại, trung thành với Tổ quốc.

Câu 69: Một trong những đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?

A. Hình thái đất nước được chuẩn bị sẵn sàng, thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân ngày càng được củng cố vững chắc, có điều kiện phát huy sức mạnh tổng hợp chủ động đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.

B. Chiến tranh là một thách thức toàn diện với toàn xã hội. Cả sức mạnh vật chất và sức mạnh tinh thần của cả nước. Để chiến thắng kẻ thù xâm lược có ưu thế hơn hẳn về tiềm lực kinh tế, quân sự, khoa học công nghệ, chúng ta phải phát huy cao nhất sức mạnh toàn diện của chiến tranh nhân dân.

C. Để chiến thắng được kẻ thù xâm lược có ưu thế hơn hẳn về tiềm lực kinh tế, quân sự, khoa học công nghệ; chúng ta cần phải huy động cho toàn dân đánh giặc. Tổ chức động viên mọi lực lượng nhân dân tham gia bảo vệ Tổ quốc.

D. Cả ba nội dung trên.

Câu 70: Nội dung kết hợp phát triển kinh tế – xã hội với QP, AN trong bưu chính viễn thông được thể hiện như thế nào?

A. Có phương án thiết kế xây dựng và bảo vệ hệ thống thông tin liên lạc một cách vững chắc trong mọi tình huống.

B. Phải có chiến lược phát triển ngành bưu chính viễn thông ngày càng hiện đại.

C. Cần hợp tác chặt chẽ với nước ngoài trong xây dựng mua sắm các thiết bị thông tin điện tử.

D. Cần đảm bảo yếu tố bí mật, kịp thời, an toàn, thông suốt.

Câu 71: Một trong những nguyên tắc cơ bản xây dựng Quân đội của Lê Nin là gì ?

A. Xây dựng quân đội tinh nhuệ. B. Xây dựng quân đội chính quy.

C. Xây dựng quân đội hiện đại. D. Xây dựng quân đội có tính kỷ luật.

Câu 72: Hiện nay nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm?

A. Có 4 vùng kinh tế trọng điểm. B. Có 3 vùng kinh tế trọng điểm.

C. Có 2 vùng kinh tế trọng điểm. D. Có 5 vùng kinh tế trọng điểm.

**Câu 73: Nghiên cứu nghệ thuật quân sự , rút

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *