Câu 1. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về điều kiện tự nhiên của Hi Lạp cổ đại?
A. Địa hình bị chia cắt bởi núi, biển…
B. Đất đai canh tác ít và không màu mỡ.
C. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh.
D. Có các đồng bằng màu mỡ, rộng lớn.
Lời giải
Đáp án: D.
Điểm nổi bật trong điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại là: Địa hình bị chia cắt bởi núi, biển…; Đất đai canh tác ít và không màu mỡ; Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh (SGK Lịch Sử 6/ trang 46).
Câu 2. Điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại thuận lợi cho việc canh tác loại cây trồng nào dưới đây?
A. Nho, ô liu.
B. Lúa nước.
C. Hồ tiêu.
D. Bạch dương.
Lời giải
Đáp án: A.
Điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại thuận lợi cho việc trồng các loại cây lâu năm như: nho, ô liu… (SGK Lịch Sử 6/ trang 46).
Câu 3. Điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại thuận lợi cho sự phát triển của ngành kinh tế nào sau đây?
A. Nông nghiệp trồng lúa nước.
B. Khai thác lâm sản.
C. Buôn bán qua đường biển.
D. Nông nghiệp trồng các cây gia vị như: hồ tiêu, gừng…
Lời giải
Đáp án: C.
Hy Lạp có đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh kín gió, thuận lợi cho việc lập những hải cảng, phát triển mậu dịch hàng hải (SGK Lịch Sử 6/ trang 46).
Câu 4. Thương cảng nào nổi tiếng nhất ở Hi Lạp cổ đại?
A. Cảng Óc Eo.
B. Cảng Pa-lem-bang.
C. Cảng Đại Chiêm.
D. Cảng Pi-rê.
Lời giải
Đáp án: D.
Pi-rê là thương cảng chính, nổi tiếng nhất ở Hi Lạp cổ đại (SGK Lịch Sử 6/ trang 46).
Câu 5. Nơi khởi phát của nền văn minh La Mã cổ đại là
A. bán đảo Đông Dương.
B. bán đảo Nam Âu.
C. bán đảo I-ta-li-a.
D. bán đảo Ban-căng.
Lời giải
Đáp án: C.
Nơi khởi phát của nền văn minh La Mã cổ đại là bán đảo I-ta-li-a (SGK Lịch Sử 6/ trang 47).
Câu 6. Điểm giống nhau giữa điều kiện tự nhiên của Hi Lạp và La Mã cổ đại là gì?
A. Có nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ.
B. Có đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh.
C. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Địa hình bẳng phẳng, ít bị chia cắt.
Lời giải
Đáp án: B.
Điểm giống nhau giữa điều kiện tự nhiên của Hi Lạp và La Mã cổ đại là: có đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh (SGK Lịch Sử 6/ trang 47).
Câu 7. Nội dung nào không đúng khi mô tả về các thành bang ở Hi Lạp cổ đại?
A. Mỗi thành bang đều lấy một thành thị làm trung tâm.
B. Xung quanh thành thị là vùng đất trồng trọt.
C. Thành thị có phố xá, lâu đài, bến cảng…
D. Đứng đầu mỗi thành bang là một hoàng đế.
Lời giải
Đáp án: D.
Đặc điểm của các thành bang ở Hi Lạp cổ đại: mỗi thành bang đều lấy một thành thị làm trung tâm, xung quanh thành thị là vùng đất trồng trọt, thành thị có phố xá, lâu đài, bến cảng… (SGK Lịch Sử 6/ trang 47).
Câu 8. Cơ quan nào ở thành bang A-ten có quyền thảo luận và biểu quyết những vấn đề hệ trọng của đất nước?
A. Hội đồng 500 người.
B. Đại hội nhân dân.
C. Tòa án 6000 thẩm phán.
D. Hội đồng 10 tướng lĩnh.
Lời giải
Đáp án: B.
Ở A-ten, Đại hội nhân dân gồm toàn bộ công dân nam từ 18 tuổi trở lên, có quyền thảo luận và biểu quyết những vấn đề hệ trọng của đất nước (SGK Lịch Sử 6/ trang 48).
Câu 9. Ở A-ten, những ai có quyền tham gia Đại hội nhân dân?
A. Công dân nam từ 18 tuổi trở lên.
B. Công dân nữ từ 21 tuổi trở lên.
C. Mọi công dân từ 18 tuổi trở lên.
D. Mọi công dân (không phân biệt tuổi tác).
Lời giải
Đáp án: A.
Ở A-ten, Đại hội nhân dân gồm toàn bộ công dân nam từ 18 tuổi trở lên.
Câu 10. Đứng đầu nhà nước đế chế La Mã cổ đại là
A. Hoàng đế.
B. chấp chính quan.
C. tể tướng.
D. Pha-ra-ông.
Lời giải
Đáp án: A.
Đứng đầu nhà nước đế chế La Mã cổ đại là hoàng đế (SGK Lịch Sử 6/ trang 48).
Câu 11. Nội dung nào dưới đây là thành tựu văn hóa của cư dân Hi Lạp cổ đại?
A. Hệ chữ cái La-tinh.
B. Tượng thần Vệ nữ Mi-lô.
C. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.
D. Kim tự tháp Kê-ốp.
Lời giải
Đáp án: B.
Tượng thần vệ nữ Mi-lô là thành tựu văn hóa của cư dân Hi Lạp cổ đại (SGK Lịch Sử 6/ trang 49).
Câu 12. Nội Dung Nào Dưới đây Là Thành Tựu Văn Hóa Của Cư Dân La Mã Cổ đại?
A. Hệ chữ cái La-tinh.
B. Kim tự tháp Kê-ốp.
C. Tượng thần Vệ nữ Mi-lô.
D. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.
Lời giải
Đáp án: A.
Hệ chữ cái La-tinh là thành tựu văn hóa của cư dân La Mã cổ đại (SGK Lịch Sử 6/ trang 49). Đây là một trong những di sản quan trọng nhất của La Mã cổ đại, ảnh hưởng sâu sắc đến nhiều ngôn ngữ trên thế giới, trong đó có tiếng Việt.
Câu 13. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Hi Lạp cổ đại là
A. sử thi Đăm-săn.
B. vở kịch Sơ-kun-tơ-la.
C. sử thi I-li-át.
D. sử thi Ra-ma-ya-na.
Lời giải
Đáp án: C.
Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Hi Lạp cổ đại là sử thi I-li-át (SGK Lịch Sử 6/ trang 49).
Câu 14. Ai là tác giả của hai bộ sử thi nổi tiếng: I-li-át và Ô-đi-xê?
A. Pi-ta-go.
B. Ta-lét.
C. Hô-me.
D. Ác-si-mét.
Lời giải
Đáp án: C.
Hô-me là tác giả của hai bộ sử thi nổi tiếng: I-li-át và Ô-đi-xê (SGK Lịch Sử 6/ trang 49).
Câu 15. Định luật khoa học nào của cư dân Hi Lạp cổ đại vẫn được giảng dạy trong chương trình giáo dục hiện nay?
A. Định lí Pi-ta-go.
B. Định luật Niu-tơn.
C. Định luật bảo toàn năng lượng.
D. Định luật bảo toàn khối lượng.
Lời giải
Đáp án: A.
Định lí Pi-ta-go là thành tựu cư dân Hi Lạp cổ đại vẫn được giảng dạy trong chương trình giáo dục hiện nay.