Viết Đoạn Văn Tả Mưa Rào Sử Dụng Từ Tượng Hình, Tượng Thanh
Bỗng một cơn gió mạnh thổi đến, cuốn theo bụi đất mịt mù. Bầu trời đang trong xanh bỗng xám xịt lại, những đám mây đen kịt ùn ùn kéo đến. Rồi, lộp độp, lộp độp, những giọt mưa đầu tiên rơi xuống, mỗi lúc một lớn. Mưa rào rào, xối xả trút xuống như thác đổ. Nước mưa chảy thành dòng trên mái nhà, xuống hiên, xuống sân, tung tóe trắng xóa. Gió thổi mạnh, quật những cành cây nghiêng ngả. Tiếng mưa hòa lẫn tiếng gió rít gào tạo thành một bản nhạc hỗn loạn của thiên nhiên. Mấy chú gà con tóe chạy vào trú mưa dưới mái hiên, kêu chiêm chiếp không ngớt. Sau cơn mưa, mọi vật như được gột rửa, trở nên tươi tắn và trong lành lạ thường.
- Từ tượng hình: mịt mù, xám xịt, đen kịt, trắng xóa, nghiêng ngả, tươi tắn, trong lành
- Từ tượng thanh: lộp độp, rào rào, xối xả, rít gào, tóe, chiêm chiếp
Viết Đoạn Văn Tả Cơn Bão Sử Dụng Từ Tượng Hình, Tượng Thanh
Cơn bão ập đến mang theo sức tàn phá khủng khiếp. Gió giật từng cơn, hú lên từng hồi dài như tiếng quỷ khóc. Cây cối oằn mình chống chọi, lá rụng tả tơi. Mái tôn bị gió lật tung, bay loảng xoảng trên không trung. Sóng biển gầm rú, đánh ầm ầm vào bờ, nuốt chửng mọi thứ trên đường đi. Mưa quất vào mặt rát buốt. Cả bầu trời mờ mịt một màu xám xịt. Người dân co ro trong nhà, nghe tiếng gió rít, tiếng cây đổ mà lòng dạ bồn chồn. Bão tan, cảnh vật tan hoang, đổ nát.
- Từ tượng hình: giật, oằn mình, tả tơi, lật tung, mờ mịt, bồn chồn
- Từ tượng thanh: hú, loảng xoảng, gầm rú, quất, rít
Viết Đoạn Văn Tả Tiếng Ve Gọi Hè Sử Dụng Từ Tượng Hình, Tượng Thanh
Khi những tia nắng chói chang bắt đầu trải dài trên khắp các con phố, cũng là lúc tiếng ve râm ran bắt đầu vang vọng. Trên những hàng cây phượng già nua, từng chú ve cất tiếng kêu ra rả, như muốn báo hiệu một mùa hè nữa lại đến. Tiếng ve kêu ri rỉ lúc gần, lúc xa, lúc túc tắc, lúc lại ran ran nghe thật vui tai. Trưa hè oi ả, tiếng ve như xé tan cái tĩnh lặng, khiến cho không gian thêm phần náo nhiệt. Tiếng ve sầu như một bản nhạc du dương, quen thuộc của tuổi thơ, gợi nhớ những kỷ niệm êm đềm của những ngày hè tươi đẹp.
- Từ tượng hình: chói chang, già nua, oi ả, náo nhiệt, du dương, êm đềm, tươi đẹp
- Từ tượng thanh: râm ran, ra rả, ri rỉ, túc tắc, ran ran, xé tan
Viết Đoạn Văn Tả Chợ Tết Sử Dụng Từ Tượng Hình, Tượng Thanh
Chợ Tết quê em thật là náo nhiệt. Từ sáng sớm, tiếng người mua, kẻ bán đã ồn ào cả một vùng. Hàng hóa được bày bán la liệt, đủ loại màu sắc sặc sỡ. Tiếng cười nói râm ran, tiếng trả giá eo sèo vang vọng khắp khu chợ. Các bà, các mẹ xúng xính trong những bộ áo dài tươi thắm, tay xách nách mang đủ thứ. Trẻ con hớn hở chạy nhảy, tay cầm những chiếc bóng bay rực rỡ. Tiếng pháo đì đùng xen lẫn tiếng trống tùng tùng, tạo nên một không khí Tết thật tưng bừng. Hương vị Tết lan tỏa khắp không gian, từ mùi bánh chưng thơm nồng đến mùi hương trầm thoang thoảng.
- Từ tượng hình: náo nhiệt, la liệt, sặc sỡ, xúng xính, tươi thắm, hớn hở, rực rỡ, thơm nồng, thoang thoảng, tưng bừng
- Từ tượng thanh: ồn ào, râm ran, eo sèo, đì đùng, tùng tùng
Viết Đoạn Văn Tả Dòng Suối Sử Dụng Từ Tượng Hình, Tượng Thanh
Dòng suối uốn lượn chảy qua khu rừng yên tĩnh. Nước suối trong veo, nhìn thấu tận đáy, thấy cả những viên sỏi lấp lánh. Tiếng suối chảy róc rách, rì rào như một bản nhạc du dương. Thỉnh thoảng, có vài chú cá nhỏ tung tăng bơi lội, quẫy đuôi tạo nên những vòng tròn nhỏ nhắn trên mặt nước. Hai bên bờ suối, cây cối xanh tươi, tỏa bóng mát rượi. Không khí ở đây thật trong lành và dễ chịu, chỉ nghe tiếng chim hót líu lo và tiếng suối chảy róc rách.
- Từ tượng hình: uốn lượn, yên tĩnh, trong veo, lấp lánh, tung tăng, nhỏ nhắn, xanh tươi, rượi, trong lành, dễ chịu
- Từ tượng thanh: róc rách, rì rào, quẫy, hót líu lo