Có Mấy Loại Kí Hiệu Bản Đồ: Giải Mã Chi Tiết Từ A Đến Z

Bản đồ là công cụ không thể thiếu trong nhiều lĩnh vực, từ quy hoạch đô thị, quản lý đất đai đến du lịch và định vị. Để hiểu và sử dụng bản đồ hiệu quả, việc nắm vững các loại kí hiệu bản đồ là vô cùng quan trọng. Vậy, Có Mấy Loại Kí Hiệu Bản đồ và chúng được sử dụng như thế nào? Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện về chủ đề này.

Trên bản đồ địa chính, mỗi loại đất được thể hiện bằng một ký hiệu riêng biệt. Điều này giúp người đọc dễ dàng phân biệt và nhận biết mục đích sử dụng đất của từng khu vực.

Phân Loại Kí Hiệu Bản Đồ

Kí hiệu bản đồ có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, nhưng phổ biến nhất là dựa vào đối tượng địa lý mà chúng biểu thị. Dưới đây là một số loại kí hiệu chính:

  1. Kí hiệu điểm: Dùng để biểu thị các đối tượng có vị trí xác định, kích thước nhỏ trên bản đồ, ví dụ như: nhà cửa, trạm xăng, cột điện, điểm cao độ, v.v.

  2. Kí hiệu đường: Dùng để biểu thị các đối tượng có chiều dài lớn hơn nhiều so với chiều rộng, ví dụ như: đường xá, sông ngòi, kênh rạch, đường điện, đường biên giới, v.v.

  3. Kí hiệu diện tích (vùng): Dùng để biểu thị các đối tượng có diện tích nhất định trên bản đồ, ví dụ như: rừng cây, ao hồ, khu dân cư, đồng ruộng, v.v.

  4. Kí hiệu chữ: Dùng để ghi chú tên địa danh, đối tượng địa lý, số liệu thống kê, v.v.

Kí Hiệu Các Loại Đất Trên Bản Đồ Địa Chính

Trong lĩnh vực quản lý đất đai, bản đồ địa chính đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và quản lý quyền sử dụng đất. Mỗi loại đất trên bản đồ địa chính được thể hiện bằng một kí hiệu riêng, giúp người đọc dễ dàng phân biệt và nhận biết. Dưới đây là một số kí hiệu phổ biến:

Nhóm Đất Nông Nghiệp

  • LUC: Đất chuyên trồng lúa nước
  • LUK: Đất trồng lúa nước còn lại
  • LUN: Đất lúa nương
  • BHK: Đất bằng trồng cây hàng năm khác
  • CLN: Đất trồng cây lâu năm
  • RSX: Đất rừng sản xuất
  • RPH: Đất rừng phòng hộ
  • RDD: Đất rừng đặc dụng
  • NTS: Đất nuôi trồng thủy sản
  • LMU: Đất làm muối
  • NKH: Đất nông nghiệp khác

Nhóm Đất Phi Nông Nghiệp

  • ONT: Đất ở tại nông thôn
  • ODT: Đất ở tại đô thị
  • TSC: Đất xây dựng trụ sở cơ quan
  • DTS: Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
  • DVH: Đất xây dựng cơ sở văn hóa
  • DYT: Đất xây dựng cơ sở y tế
  • DGD: Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
  • DTT: Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
  • DKH: Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
  • DXH: Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
  • DNG: Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
  • DSK: Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác
  • CQP: Đất quốc phòng
  • CAN: Đất an ninh
  • SKK: Đất khu công nghiệp
  • SKT: Đất khu chế xuất
  • SKN: Đất cụm công nghiệp
  • SKC: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
  • TMD: Đất thương mại, dịch vụ
  • SKS: Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
  • SKX: Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
  • DGT: Đất giao thông
  • DTL: Đất thủy lợi
  • DNL: Đất công trình năng lượng
  • DBV: Đất công trình bưu chính, viễn thông
  • DSH: Đất sinh hoạt cộng đồng
  • DKV: Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
  • DCH: Đất chợ
  • DDT: Đất có di tích lịch sử – văn hóa
  • DDL: Đất danh lam thắng cảnh
  • DRA: Đất bãi thải, xử lý chất thải
  • DCK: Đất công trình công cộng khác
  • TON: Đất cơ sở tôn giáo
  • TIN: Đất cơ sở tín ngưỡng
  • NTD: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
  • SON: Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
  • MNC: Đất có mặt nước chuyên dùng
  • PNK: Đất phi nông nghiệp khác

Nhóm Đất Chưa Sử Dụng

  • BCS: Đất bằng chưa sử dụng
  • DCS: Đất đồi núi chưa sử dụng
  • NCS: Núi đá không có rừng cây

Nắm vững các kí hiệu này giúp bạn đọc và hiểu bản đồ địa chính một cách chính xác, từ đó phục vụ cho các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai hiệu quả.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *