Dấu chấm lửng (…) là một dấu câu quen thuộc trong tiếng Việt. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về công dụng và cách sử dụng chính xác của nó. Bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích nêu công dụng của dấu chấm lửng được sử dụng trong mỗi câu văn, đoạn văn dưới đây, giúp bạn nắm vững kiến thức và sử dụng dấu chấm lửng một cách hiệu quả.
1. Dấu chấm lửng thể hiện sự ngập ngừng, ngắt quãng trong lời nói:
a. Gấu đến gần dí mõm vào tai người này, ngửi mãi, …
(Ê- dốp, Hai người bạn đồng hành và con gấu)
Trong ví dụ này, nêu công dụng của dấu chấm lửng được sử dụng để diễn tả hành động ngửi của gấu kéo dài, tạo cảm giác hồi hộp và không chắc chắn về hành động tiếp theo của nó.
2. Dấu chấm lửng thể hiện sự liệt kê chưa đầy đủ:
b. Tối, cái Bảng giải chiếu manh giữa sân. Cả nhà ngồi ăn cơm trong hương lúa đầu mùa từ đồng Chõ thoảng về; trong tiếng sáo diều cao vút của chú Chàng; trong dàn nhạc ve; trong tiến chó thủng thẳng sủa giăng; …
(Duy Khán, Tuổi thơ im lặng)
Nêu công dụng của dấu chấm lửng ở đây là cho thấy còn nhiều âm thanh khác nữa trong bức tranh làng quê yên bình, nhưng người viết không liệt kê hết để tránh sự lan man và giữ cho đoạn văn cô đọng.
3. Dấu chấm lửng làm giãn nhịp điệu câu văn, tạo sự chậm rãi, suy tư:
c. Bác tai gật đầu lia địa:
– Phải, phải …Bác sĩ đi với các cháu!
(Chân, tay, tai, mắt, miệng)
Nêu công dụng của dấu chấm lửng trong câu nói của “Bác tai” là để thể hiện sự đồng tình, nhưng vẫn có chút suy nghĩ, cân nhắc trước khi đưa ra quyết định cuối cùng. Nó tạo ra một khoảng lặng ngắn, khiến lời nói trở nên có trọng lượng hơn.
4. Dấu chấm lửng thể hiện lời nói bỏ dở, ngập ngừng vì cảm xúc:
d. Những com chim mẹ bay chao chát theo anh Thà về tận nhà, gào thét mãi …
(Duy Khán, Tuổi thơ im lặng)
Nêu công dụng của dấu chấm lửng ở đây là gợi sự thương xót cho những con chim mẹ mất con, chúng gào thét trong đau khổ nhưng không thể diễn tả hết bằng lời. Dấu chấm lửng thay cho những lời than khóc, ai oán bị bỏ lỡ.
5. Dấu chấm lửng mô phỏng âm thanh kéo dài:
đ. Ò …ó …o
Phải thuyền quan trạng rước cô tôi về.
(Sọ Dừa)
Trong trường hợp này, nêu công dụng của dấu chấm lửng là kéo dài âm thanh “Ò…ó…o”, tạo cảm giác về một âm thanh vọng lại từ xa xôi, mơ hồ, mang tính chất huyền thoại, cổ tích.
6. Dấu chấm lửng thể hiện sự ngập ngừng, bối rối, không muốn nói ra điều gì đó:
e. Tôi quắc mắt:
– Sợ gì? Mày bảo tao sợ cái gì? Mày bảo tao còn biết sợ ai hơn nữa?
– Thưa anh, thế thì …hừ hừ …em xin sợ. Mời anh cứ đùa một mình thôi.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Nêu công dụng của dấu chấm lửng trong lời nói của nhân vật thứ hai là để thể hiện sự sợ hãi, ngập ngừng không dám nói thẳng ra suy nghĩ của mình vì e ngại sự hung hăng của Dế Mèn. Dấu chấm lửng và những tiếng “hừ hừ” diễn tả sự bối rối, lúng túng của nhân vật.
Tóm lại, dấu chấm lửng là một dấu câu đa năng, có nhiều công dụng khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng. Việc hiểu rõ nêu công dụng của dấu chấm lửng được sử dụng trong mỗi câu văn, đoạn văn giúp chúng ta sử dụng nó một cách chính xác và hiệu quả, làm cho văn bản trở nên sinh động và giàu cảm xúc hơn.