Để chinh phục các bài toán về dãy số, việc nắm vững Cách Tính Có Bao Nhiêu Số Hạng là vô cùng quan trọng. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn công thức, ví dụ minh họa chi tiết và các dạng bài tập thường gặp, giúp bạn tự tin giải quyết mọi thử thách.
A. Công Thức Tính Số Số Hạng
Có hai trường hợp chính để xác định số lượng số hạng trong một dãy số:
-
Dãy số bất kỳ:
Số các số hạng = Số khoảng cách + 1
-
Dãy số cách đều:
Công thức tính số số hạng dãy số cách đều
Alt: Công thức tính số số hạng trong dãy số cách đều: (Số hạng lớn nhất – Số hạng nhỏ nhất) / Khoảng cách + 1, thể hiện rõ ràng trên hình ảnh.
Số các số hạng = (Số hạng lớn nhất – Số hạng nhỏ nhất) : d + 1
Trong đó:
d
là khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp trong dãy.
Ví dụ 1: Tính số số hạng trong dãy số sau: 3, 7, 11, 15, …, 403.
Lời giải:
- Đây là dãy số cách đều với khoảng cách
d = 4
. - Số hạng lớn nhất là 403, số hạng nhỏ nhất là 3.
- Áp dụng công thức: (403 – 3) : 4 + 1 = 101.
Vậy, dãy số trên có 101 số hạng.
Ví dụ 2: Dãy số sau có bao nhiêu số hạng? 5, 10, 15, 20, …, 100.
Lời giải:
- Dãy số này là dãy cách đều với công sai
d = 5
. - Số hạng lớn nhất là 100, số hạng nhỏ nhất là 5.
- Áp dụng công thức: (100 – 5) : 5 + 1 = 20.
Vậy dãy số trên có 20 số hạng.
B. Ứng Dụng để Tính Tổng Dãy Số
Biết cách tính có bao nhiêu số hạng giúp chúng ta dễ dàng tính tổng của một dãy số cách đều.
Các bước thực hiện:
-
Tính số số hạng: Sử dụng công thức đã nêu ở phần A.
Số số hạng = (Số hạng lớn nhất – Số hạng bé nhất) : Khoảng cách + 1 -
Tính tổng:
Tổng = (Số hạng lớn nhất + Số hạng bé nhất) x Số số hạng : 2
Ví dụ: Tính tổng dãy số sau: 2, 4, 6, 8, …, 100.
Lời giải:
- Tính số số hạng: (100 – 2) : 2 + 1 = 50.
- Tính tổng: (100 + 2) x 50 : 2 = 2550.
Vậy tổng của dãy số là 2550.
C. Tìm Số Hạng Thứ n
Ngoài việc tính có bao nhiêu số hạng, việc tìm số hạng thứ n
trong dãy cũng rất quan trọng.
Công thức:
Số hạng thứ n = Số đầu + (n – 1) x Khoảng cách
Ví dụ: Tìm số hạng thứ 50 của dãy số: 1, 4, 7, 10, …
Lời giải:
- Số đầu là 1, khoảng cách là 3.
- Số hạng thứ 50 = 1 + (50 – 1) x 3 = 148.
D. Các Dạng Bài Tập Nâng Cao
1. Tìm Quy Luật Dãy Số
Để giải quyết các bài toán phức tạp, bạn cần rèn luyện khả năng tìm ra quy luật của dãy số. Một số quy luật thường gặp:
- Cộng/Trừ một số không đổi.
- Nhân/Chia với một số không đổi.
- Tổng của hai hoặc ba số hạng liền trước.
Ví dụ: Tìm ba số hạng tiếp theo của dãy số: 1, 3, 7, 13, 21, …
Lời giải:
- Hiệu giữa các số hạng liên tiếp là: 2, 4, 6, 8,…
- Vậy hiệu tiếp theo sẽ là 10 và 12.
- Ba số hạng tiếp theo là: 31, 43, 57.
2. Xác Định Số Thuộc Dãy
Để xác định một số có thuộc dãy hay không, bạn cần:
- Xác định quy luật của dãy.
- Kiểm tra xem số đó có thỏa mãn quy luật hay không.
Ví dụ: Số 85 có thuộc dãy số 5, 8, 11, 14,… hay không?
Lời giải:
- Quy luật: Mỗi số hạng bằng số hạng đứng trước cộng thêm 3.
- Dạng tổng quát của dãy số là: 5 + 3(n-1), với n là số thứ tự của số hạng.
- Giả sử 85 thuộc dãy, ta có: 85 = 5 + 3(n-1) => n = 27.67.
Vì n
không phải là số nguyên, nên 85 không thuộc dãy số.
3. Bài Toán Đánh Số Trang Sách
Dạng bài này thường liên quan đến việc đếm số chữ số cần dùng để đánh số trang.
Ví dụ: Cần bao nhiêu chữ số để đánh số một cuốn sách dày 256 trang?
Lời giải:
- Từ trang 1 đến trang 9: cần 9 chữ số.
- Từ trang 10 đến trang 99: cần (99 – 10 + 1) x 2 = 180 chữ số.
- Từ trang 100 đến trang 256: cần (256 – 100 + 1) x 3 = 471 chữ số.
- Tổng cộng: 9 + 180 + 471 = 660 chữ số.
Nắm vững cách tính có bao nhiêu số hạng và các kỹ năng liên quan sẽ giúp bạn tự tin giải quyết mọi bài toán về dãy số. Chúc bạn thành công!