Hình ảnh minh họa cuộc hội thoại giữa Tom và Alice, Alice đang cầm kem
Hình ảnh minh họa cuộc hội thoại giữa Tom và Alice, Alice đang cầm kem

Bài Tập Reported Speech Lớp 9: Tổng Hợp Lý Thuyết, Bài Tập Và Đáp Án Chi Tiết

Câu tường thuật (Reported Speech) là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong chương trình tiếng Anh lớp 9. Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ lý thuyết, các dạng bài tập thường gặp và đáp án chi tiết, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin chinh phục các bài kiểm tra.

Tổng Quan Lý Thuyết Về Câu Tường Thuật Lớp 9

Câu tường thuật, hay còn gọi là câu gián tiếp, được sử dụng để thuật lại lời nói của người khác một cách gián tiếp. Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta cần lưu ý đến sự thay đổi về thì của động từ, đại từ nhân xưng, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.

Cách Dùng

Câu tường thuật được sử dụng khi muốn thuật lại lời nói, ý kiến, hoặc câu hỏi của người khác mà không cần trích dẫn nguyên văn.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “I am going to the park,” she said.
  • Câu tường thuật: She said that she was going to the park.

Công Thức

Dưới đây là công thức chung để chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật:

1. Câu Kể (Statements):

S + said (that)/ told s.o (that)/ reported (that) + S + V (lùi thì)

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “I am happy,” he said.
  • Câu tường thuật: He said that he was happy.

2. Câu Hỏi Yes/No:

S + asked s.o/ wanted to know/ wondered + if/ whether + S + V (lùi thì)

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Are you tired?” she asked me.
  • Câu tường thuật: She asked me if I was tired.

3. Câu Hỏi Wh- (What, Where, When, Why, Who, How):

S + asked s.o/ wanted to know/ wondered + wh- + S + V (lùi thì)

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Where are you going?” he asked.
  • Câu tường thuật: He asked where I was going.

Lưu Ý Quan Trọng

  • Lùi thì của động từ: Đây là quy tắc quan trọng nhất. Cần lùi thì của động từ trong câu trực tiếp xuống một bậc trong câu tường thuật. Ví dụ: Hiện tại đơn -> Quá khứ đơn, Hiện tại tiếp diễn -> Quá khứ tiếp diễn, v.v.
  • Thay đổi đại từ nhân xưng: Đại từ nhân xưng cần được thay đổi sao cho phù hợp với ngữ cảnh. Ví dụ: “I” -> “he/she”, “you” -> “I/we”, v.v.
  • Thay đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn: Một số trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn cần được thay đổi. Ví dụ: “today” -> “that day”, “tomorrow” -> “the next day/the following day”, “here” -> “there”, v.v.

Bài Tập Câu Tường Thuật Lớp 9 Kèm Đáp Án

Để giúp các em nắm vững kiến thức, dưới đây là một số bài tập câu tường thuật thường gặp trong chương trình tiếng Anh lớp 9, kèm theo đáp án chi tiết.

Bài 1: Chọn Đáp Án Đúng Nhất

  1. “You must finish work before 6 pm.” → The manager told me that I ___ work before 6 pm.
    A. am to finish
    B. had to finish
    C. have to finish

  2. “Did you buy a new car?” → Mai ___ if her friend bought a new car.
    A. wanted to know
    B. told
    C. suggested

  3. “Yes. We are practising for a competition right now.” → The badminton team said they ___ for a competition then.
    A. were practising
    B. practised
    C. had practised

  4. “I’m tired so I’ll submit my assignments tomorrow.” → Tuan said he would submit his assignments ___ .
    A. day after
    B. tomorrow
    C. the following day

  5. “Why is Ms. Hoa late?” → They wondered why their teacher ___ .
    A. was late
    B. is late
    C. has been late

Bài 2: Viết Lại Các Câu Sau

  1. “We are going to the cinema.”
    → They said that __.

  2. “Do you know the answer?”
    → The teacher asked if I __.

  3. “Where are my keys?”
    → My brother asked us __.

  4. “I don’t like spinach.”
    → Mary said that __.

  5. I can’t attend the meeting at 4 pm.”
    → She said that she __.

Bài 3: Xác Định Lỗi Sai Trong Những Câu Sau Và Sửa Lại Thành Câu Hoàn Chỉnh.

  1. He asked if I can speak Spanish.

  2. They said that she would arrived at 8 am.

  3. My roommate said that she would meet me at the bookstore tomorrow.

  4. We told how often she went shopping.

  5. Susan told me she is disappointing with her grades.

Bài 4: Chia Dạng Đúng Của Động Từ Theo Câu Tường Thuật

  1. “See you next month. I’m going to go on vacation next Friday.”
    → My colleague said that she ____ go on vacation the following Friday.

  2. “This math exercise is so difficult. Can you help me Lan?” – “Sure.”
    → He asked me if I ____ him with a math exercise.

  3. “Dad, I want to move to a new city. I’m thinking about Dalat or Nha Trang.”
    → Lily told her dad that she ____ to a new city.

  4. “Is Taylor Swift going to perform at this event?”
    → They wondered if Taylor Swift ____ perform at that event.

  5. “We think that you should start a business.”
    → Our parents said that we ____ (should start) a business.

Bài 5: Dựa Vào Ảnh Sau Và Đặt Câu Tường Thuật Từ Lời Nói Trực Tiếp Của Nhân Vật

Hình ảnh minh họa cuộc hội thoại giữa Tom và Alice, Alice đang cầm kemHình ảnh minh họa cuộc hội thoại giữa Tom và Alice, Alice đang cầm kem

Alice đang cầm một cây kem, Tom nhìn cô ấy.

  1. Tom asked Alice _____.
  2. Alice told Tom _____.
  3. Tom wanted to know _____.

Đáp Án Chi Tiết

Bài 1:

  1. B
  2. A
  3. A
  4. C
  5. A

Bài 2:

  1. They said that they were going to the cinema.
  2. The teacher asked if I knew the answer.
  3. My brother asked us where the keys were.
  4. Mary said that she didn’t like spinach.
  5. She said that she couldn’t attend the meeting at 4 pm.

Bài 3:

  1. He asked if I could speak Spanish.
  2. They said that she would arrive at 8 am.
  3. My roommate said that she would meet me at the bookstore the following day/the day after.
  4. We asked/wondered how often she went shopping.
  5. Susan told me she was disappointed with her grades.

Bài 4:

  1. was going to
  2. could help
  3. wanted to move
  4. was going to
  5. should start

Bài 5: (Đây chỉ là một ví dụ, có nhiều cách trả lời khác nhau)

  1. Tom asked Alice where she was going.
  2. Alice told Tom that she was going to buy an ice cream.
  3. Tom wanted to know what flavor ice cream she was going to buy.

Tổng Kết

Hy vọng rằng, với những kiến thức và bài tập được cung cấp trong bài viết này, các em học sinh lớp 9 sẽ nắm vững chủ điểm ngữ pháp câu tường thuật và tự tin đạt điểm cao trong các bài kiểm tra. Việc luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau là chìa khóa để thành công. Chúc các em học tốt!

Đối với các bạn học sinh THCS muốn xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc và có định hướng chinh phục IELTS trong tương lai, khóa học IELTS Junior English Foundation tại ZIM là một lựa chọn tuyệt vời. Khóa học này sẽ giúp các em trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết để đạt được mục tiêu của mình.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *