Để trả lời câu hỏi “9 Có Phải Là Số Nguyên Tố Không?”, trước tiên chúng ta cần hiểu rõ định nghĩa về số nguyên tố. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ chia hết cho 1 và chính nó.
Số Nguyên Tố Là Gì?
Số nguyên tố là một số tự nhiên lớn hơn 1, có đúng hai ước số dương: 1 và chính nó. Ví dụ: 2, 3, 5, 7, 11, 13,…
Vậy, 9 Có Phải Là Số Nguyên Tố Không?
Để xác định 9 có phải là số nguyên tố hay không, ta cần kiểm tra xem 9 có chia hết cho số nào khác ngoài 1 và chính nó không. Chúng ta thấy rằng 9 chia hết cho 3 (9 = 3 x 3).
Vì 9 có ước số là 3, khác với 1 và 9, nên 9 không phải là số nguyên tố.
Các Tính Chất Cơ Bản Của Số Nguyên Tố
Số nguyên tố có một số tính chất quan trọng cần lưu ý:
- Không bao gồm số 1: Số 1 không được coi là số nguyên tố.
- Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất: Tất cả các số nguyên tố khác đều là số lẻ.
- Vô hạn số nguyên tố: Có vô số số nguyên tố.
- Phân tích thừa số nguyên tố: Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều có thể phân tích thành tích của các số nguyên tố.
Bảng Số Nguyên Tố
Bảng dưới đây liệt kê một số số nguyên tố nhỏ hơn 1000:
2 | 79 | 191 | 311 | 439 | 577 | 709 | 857 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
3 | 83 | 193 | 313 | 443 | 587 | 719 | 859 |
5 | 89 | 197 | 317 | 449 | 593 | 727 | 863 |
7 | 97 | 199 | 331 | 457 | 599 | 733 | 877 |
11 | 101 | 211 | 337 | 461 | 601 | 739 | 881 |
13 | 103 | 223 | 347 | 463 | 607 | 743 | 883 |
17 | 107 | 227 | 349 | 467 | 613 | 751 | 887 |
19 | 109 | 229 | 353 | 479 | 617 | 757 | 907 |
23 | 113 | 233 | 359 | 487 | 619 | 761 | 911 |
29 | 127 | 239 | 367 | 491 | 631 | 769 | 919 |
31 | 131 | 241 | 373 | 499 | 641 | 773 | 929 |
37 | 137 | 251 | 379 | 503 | 643 | 787 | 937 |
41 | 139 | 257 | 383 | 509 | 647 | 797 | 941 |
43 | 149 | 263 | 389 | 521 | 653 | 809 | 947 |
47 | 151 | 269 | 397 | 523 | 659 | 811 | 953 |
53 | 157 | 271 | 401 | 541 | 661 | 821 | 967 |
59 | 163 | 277 | 409 | 547 | 673 | 823 | 971 |
61 | 167 | 281 | 419 | 557 | 677 | 827 | 977 |
67 | 173 | 283 | 421 | 563 | 683 | 829 | 983 |
71 | 179 | 293 | 431 | 569 | 691 | 839 | 991 |
73 | 181 | 307 | 433 | 571 | 701 | 853 | 997 |



Bài Tập Ví Dụ Về Số Nguyên Tố
Để hiểu rõ hơn về số nguyên tố, chúng ta cùng xem xét một số bài tập ví dụ.
Dạng Bài: Phân Tích Thừa Số Nguyên Tố
Phân tích một số thành thừa số nguyên tố là việc biểu diễn số đó dưới dạng tích của các số nguyên tố.
Ví dụ: Phân tích số 28 thành thừa số nguyên tố.
- 28 chia hết cho 2: 28 = 2 x 14
- 14 chia hết cho 2: 14 = 2 x 7
- 7 là số nguyên tố.
Vậy, 28 = 2 x 2 x 7 = 22 x 7
Dạng Bài: Tìm Ước Số Chung Lớn Nhất (ƯCLN)
Ước số chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất chia hết cho tất cả các số đó.
Ví dụ: Tìm ƯCLN của 24 và 36.
- Phân tích 24 thành thừa số nguyên tố: 24 = 23 x 3
- Phân tích 36 thành thừa số nguyên tố: 36 = 22 x 32
ƯCLN(24, 36) = 22 x 3 = 4 x 3 = 12
Các Định Nghĩa Liên Quan Đến Số Nguyên Tố
Số 1 và 2 Có Phải Là Số Nguyên Tố Không?
- Số 1 không phải là số nguyên tố vì nó chỉ có một ước số là chính nó.
- Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất vì nó chỉ chia hết cho 1 và 2.
Số Nguyên Tố Cùng Nhau Là Gì?
Hai số được gọi là nguyên tố cùng nhau nếu ước số chung lớn nhất của chúng bằng 1. Ví dụ: 8 và 15 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Số Siêu Nguyên Tố Là Gì?
Số siêu nguyên tố là số nguyên tố mà khi bỏ đi một số chữ số ở cuối, nó vẫn là số nguyên tố. Ví dụ: 373 là một số siêu nguyên tố (373, 37, 3 đều là số nguyên tố).
Kết Luận
Như vậy, câu trả lời cho câu hỏi “9 có phải là số nguyên tố không?” là KHÔNG. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về số nguyên tố và các khái niệm liên quan.